19.1
Tiến hành thí nghiệm 1. Khảo sát pahrn ứng của các kim loại Na, Fe, Cu với nước (trang 92, SGK KHTN 9) và thực hiện yêu cầu sau:
Dựa vào khả năng phản ứng với nước, có thể chia các kim loại natri, đồng và sắt thành mấy nhóm? So sánh mức độ hoạt động hóa học của các nhóm kim loại này.
Dựa vào hình 18.6 bài 18
Chia kim loại thành 2 nhóm: nhóm phản ứng với nước và nhóm không phản ứng với nước
Mức độ hóa học của Na mạnh hơn đồng và sắt
19.2
Tiến hành thí nghiệm 2. Khảo sát phản ứng của kim loại Fe, Cu với dung dịch acid (trang 92, SGK KHTN 9) và thực hiện các yêu cầu sau:
a) Hãy cho biết kim loại nào phản ứng được với dung dịch HCl (đẩy được hydrogen khỏi acid)?
b) So sánh mức độ hoạt động hóa học của sắt, đồng với hydrogen
c) So sánh mức độ hoạt động hóa học của sắt với đồng
Dựa vào hình 19.1
a) Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch HCl
b) Mức độ hoạt động hóa học của Fe > H > Cu
c) Mức độ hoạt động hóa học của Fe > Cu
19.3
Tiến hành thí nghiệm 3. SO sánh mức độ hoạt động hóa học của kim loại Ag và Cu (trang 93, SGK KHTN 9) và thực hiện các yêu cầu sau:
a) Mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b) So sánh mức độ hoạt động hóa học của kim loại đồng và bạc. Giải thích
c) Qua ba thí nghiệm ở trên, hãy sắp xếp mức độ hoạt động hóa học của các kim loại Na, Fe, Cu, Ag và H thành dãy theo chiều giảm dần
Dựa vào hình 19.2
a) Hiện tượng: dây đồng trước khi phản ứng có màu đỏ nâu, dung dịch AgNO3 trong suốt. Sau phản ứng, có một lớp kim loại bám vào dây đồng, dung dịch trong suốt dần chuyển thành màu xanh lam
PTHH: Cu + 2AgNO3 \( \to \)Cu(NO3)2 + 2Ag
b) Mức độ hoạt động của Cu mạnh hơn Ag. Vì Cu đẩy được Ag ra khỏi dung dịch AgNO3
c) Qua ba thí nghiệm trên, mức độ hoạt động hóa học theo chiều giảm dần: Na, Fe, H, Cu, Ag
19.4
Kim loại hoạt động hóa học mạnh như K, Na, Ca phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo ra sản phẩm gì?
Dựa vào mức độ hoạt động của kim loại.
Kim loại hoạt động hóa học mạnh như K, Na, Ca phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo dung dịch base và khí H2
19.5
Kim loại đứng trước H phản ứng với dung dịch acid (H2SO4 loãng, HCl,…) tạo sản phẩm gì?
Dựa vào mức độ hoạt động của kim loại.
Kim loại đứng trước H phản ứng với dung dịch acid tạo ra muối và khí H2
19.6
Advertisements (Quảng cáo)
Nêu khái quát về vị trí trong dãy hoạt động của
- Kim loại hoạt động hóa học mạnh;
- Kim loại hoạt động hóa học trung bình;
- Kim loại hoạt động hóa học yếu
Dựa vào mức độ hoạt động của kim loại.
Kim loại hoạt động hóa học mạnh thường ở vị trí IA, IIA trong bảng tuần hoàn như: Na, K, Ca, Ba, Mg
Kim loại hoạt động hóa học trung bình là: Al, Zn, Fe
Kim loại hoạt động hóa học yếu thường đứng sau H: Cu, Ag, Au,
19.7 1
Dự đoán hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học của phản ứng (nếu có) trong các thí nghiệm sau:
1. Rót dung dịch H2SO4 loãng vào 3 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 3 ml. Lần lượt cho vào mỗi ống nghiệm vào một mẩu kim loại trong ba kim loại sau: Mg, Ag, Zn
Dựa vào tính chất hóa học của kim loại
1. Hiện tượng xảy ra: Các mẩu kim loại tan dần, có bọt khí bám xung quanh mẩu kim loại
PTHH: Mg + H2SO4 \( \to \)MgSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 \( \to \) Al2(SO4)3 + 3H2
Zn + H2SO4 \( \to \) ZnSO4 + H2
19.7 2
2. Cho viên kẽm vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3
Dựa vào tính chất hóa học của kim loại
2. Hiện tượng xảy ra: có một lớp kim loại bám trên viên kẽm
PTHH: Zn + 2AgNO3 \( \to \) Zn(NO3)2 + 2Ag
19.7 3
Rót vào ba cốc thủy tinh loại 100 ml, mỗi cốc 25ml nước cất. Cho vào mỗi cốc một mẩu kim loại trong số ba kim loại sau: Cu, Fe, Ca
Dựa vào tính chất hóa học của kim loại
3. Hiện tượng hóa học
Cốc thủy tinh đựng kim loại Cu và Fe: không có hiện tượng
Cốc thủy tinh đựng kim loại Ca: mẩu Ca tan dần
PTHH: Ca + 2H2O \( \to \) Ca(OH)2 + H2
19.8
Để điều chế hydrogen trong phòng thí nghiệm, người ta có thể dùng kim loại nào sau đây để phản ứng với dung dịch acid HCl? Viết phương trình hóa học của phản ứng.
K, Al, Cu, Fe, Zn, Ag.
Giải thích tại sao không lựa chọn các kim loại còn lại.
Dựa vào tính chất hóa học của kim loại
Các kim loại tác dụng với dung dịch HCl tạo khí hydrogen là: K, Al, Fe, Zn.