Bài 21. Luyện tập: Tính chất của kim loại
Cho 12,8 g kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí \(C{l_2}\) thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Cho C phản ứng với thanh
Một bình kín dung tích 5 lít chứa oxi dưới áp suất 1,4 atm ở 27oC. Người ta đốt cháy hoàn toàn 12 g một kim loại hoá trị II ở bình đó. Sau phản ư
Cho 8,3 g hỗn hợp bột các kim loại Fe và Al tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 8,4 lít \({H_2}\) đo ở 136,5oC và 760 mm Hg.
Có hỗn hợp bột kim loại Fe, Ag, Cu. Dùng những phản ứng hoá học nào có thể chứng minh được trong hỗn hợp có mặt những kim loại trên?
Đốt cháy hết 3,6 g một kim loại hoá trị II trong khí \(C{l_2}\) thu được 14,25 g muối khan của kim loại đó. Kim loại mang đốt là
Để khử hoàn toàn 45 g hỗn hợp gồm CuO, FeO, \(F{e_3}{O_4}\), \(F{e_2}{O_3}\), Fe và MgO cần dùng vừa đủ 8,4 lít CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản
Nhúng một thanh Mg vào 200 ml dung dịch \(Fe{(N{O_3})_3}\)1M, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra cân thấy khối lượng tăng 0,8 g. Số gam Mg đã tan vào dung dịch
Nhúng thanh kim loại M hoá trị II vào 1120 ml dung dịch \(CuS{O_4}\) 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng thanh kim loại tăng 1,344 g và nồng độ \(CuS{O_4}\
Cho 4,875 g một kim loại M hoá trị II tác dụng hết với dug dịch \(HN{O_3}\) loãng thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc). Kim loại M là