Trang chủ Lớp 12 SBT Hóa 12 Nâng cao (sách cũ) Câu 5.35 trang 40 Sách bài tập Hóa 12 NC Xác định...

Câu 5.35 trang 40 Sách bài tập Hóa 12 NC Xác định kim loại A. Tính nồng độ mol của muối B trong...

Xác định kim loại A. Tính nồng độ mol của muối B trong dung dịch C.. Câu 5.35 trang 40 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao - Bài 21. Luyện tập: Tính chất của kim loại

Cho 12,8 g kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí \(C{l_2}\) thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Cho C phản ứng với thanh sắt nặng 11,2 g, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt này tăng 0,8 g, nồng độ \(FeC{l_2}\) trong dung dịch là 0,25M.

a) Xác định kim loại A.

b) Tính nồng độ mol của muối B trong dung dịch C.

Đáp án

a)

\(A + C{l_2} \to AC{l_2}\)                                         (1)

\(AC{l_2} + Fe \to FeC{l_2} + A\)                              (2)

Advertisements (Quảng cáo)

Theo (2) ta có : \({n_A} = {n_{Fe}}\)( phản ứng) \( = {n_{FeC{l_2}}} = 0,25.0,4 = 0,1\left( {mol} \right)\)

Khối lượng sắt đã tham gia phản ứng là \({m_{Fe}} = 5,6g.\)

Khối lượng thanh sắt tăng 0,8 g nghĩa là \({m_A} - {m_{Fe}} = 0,8g\)

Vậy \({m_A} = 0,8 + 5,6 = 6,4\left( g \right)\)

\({M_A} = {{6,4} \over {0,1}} = 64\left( {g/mol} \right) \Rightarrow \)Kim loại là Cu.

b)

\(\eqalign{ & {n_{Cu}} = {n_{CuC{l_2}}} = {{12,8} \over {64}} = 0,2\left( {mol} \right)  \cr & {C_M}\left( {CuC{l_2}} \right) = 0,5M \cr} \)

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn SBT Hóa 12 Nâng cao (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)