Trang chủ Lớp 1 SGK Toán 1 - Kết nối tri thức Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có...

Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số trang 52 SGK Toán 1 - Kết nối tri thức: Một xe buýt chở 29 hành khách. Đến bến đỗ có 5 hành khách xuống xe...

Vận dụng kiến thức giải toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức. Tính: Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái. chi tiết:

Hoạt động Câu 1

Tính:

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Answer - Lời giải/Đáp án


Hoạt động Câu 2

Đặt tính rồi tính:

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Answer - Lời giải/Đáp án


Hoạt động Câu 3

Tìm chỗ đỗ cho xe ô tô.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Thực hiện phép tính gắn với mỗi ô tô sau đó nối kết quả để tìm chỗ đỗ cho ô tô.

Answer - Lời giải/Đáp án


Hoạt động Câu 4

Một xe buýt chở 29 hành khách. Đến bến đỗ có 5 hành khách xuống xe. Hỏi trên xe buýt còn lại bao nhiêu hành khách?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Muốn tìm trên xe buýt còn lại bao nhiêu hành khách ta lấy số hành khách ban đầu trừ đi số hành khách xuống xe khi đến bến đỗ.

Answer - Lời giải/Đáp án

Trên xe buýt còn số hành khách là:

29 – 5 = 24 (hành khách)

Đáp số: 24 hành khách


Luyện tập Câu 1

Tìm số thích hợp (theo mẫu).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Thực hiện các phép tính theo mẫu.

Answer - Lời giải/Đáp án


Luyện tập Câu 2

Đ, S?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Kiểm tra cách đặt tính và kết quả từng phép tính rồi xét tính đúng, sai của từng câu.

Answer - Lời giải/Đáp án


Luyện tập Câu 3

Hai phép tính nào có cùng kết quả?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Thực hiện các phép tính ghi trên mỗi con vật rồi nối những phép tính có cùng kết quả.

Answer - Lời giải/Đáp án

98 – 3 = 95 76 – 6 = 70

66 – 5 = 61 96 – 1 = 95

Advertisements (Quảng cáo)

65 – 4 = 61 77 – 7 = 70


Luyện tập Câu 4

Có 18 bạn rùa và thỏ chơi trốn tìm, trong đó có 8 bạn rùa. Hỏi có bao nhiêu bạn thỏ?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Muốn tìm số bạn thỏ chơi trốn tìm ta lấy tổng số bạn thỏ và bạn rùa chơi trốn tìm trừ đi số bạn rùa chơi trốn tìm.

Answer - Lời giải/Đáp án

Có số bạn thỏ là:

18 – 8 = 10 (bạn thỏ)

Đáp số: 10 bạn thỏ


Luyện tập Câu 1

Đặt tính rồi tính:

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính:

+ Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

+ Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái

Answer - Lời giải/Đáp án


Luyện tập Câu 2

Số?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Answer - Lời giải/Đáp án


Luyện tập Câu 3

Diều nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 55?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Thực hiện các phép tính ghi trên cánh diều rồi so sánh kết quả mỗi phép tính với số 55.

Answer - Lời giải/Đáp án

Thực hiện các phép tính trên cánh diều:

59 – 2 = 57 > 55

59 – 6 = 53 < 55

59 – 9 = 50 < 55

58 – 3 = 55 = 55

Vậy diều ghi phép tính có kết quả lớn hơn 55 là: 59 – 2


Luyện tập Câu 4

Cây dừa có 48 quả. Các bạn đã hái xuống 5 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả dừa?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Muốn tìm trên cây còn bao nhiêu quả dừa ta lấy số quả dừa trên cây lúc ban đầu trừ đi số quả dừa các bạn đã hái xuống.

Answer - Lời giải/Đáp án

Trên cây cây còn lại số quả dừa là:

48 – 5 = 43 (quả)

Đáp số: 43 quả dừa