Câu 1
Tính giá trị của biểu thức.
Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
a) 527 – 346 + 74 = 181 + 74
= 255
b) 72 x 3 : 9 = 216 : 9
= 24
c) 28 + 45 – 60 = 73 – 60
= 13
d) 96 : 6 x 8 = 16 x 8
= 128
Câu 2
Tính giá trị của biểu thức.
Nếu trong biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
a) 24 x 3 – 52 = 72 – 52
= 20
b) 518 + 70 : 5 = 518 + 14
= 532
c) 91 : 7 + 69 = 13 + 69
= 82
d) 200 – 18 x 5 = 200 – 90
= 110
Câu 3
Khối lớp Ba của một trường tiểu học có 7 lớp, mỗi lớp có 31 học sinh và 1 lớp có 34 học sinh. Hỏi khối lớp Ba của trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh?
- Tìm số học sinh của 6 lớp, mỗi lớp có 31 học sinh.
- Tìm số học sinh của khối Ba
7 lớp có tất cả số học sinh là:
31 x 7 = 217 (học sinh)
Khối lớp 3 của trường tiểu học đó có tất cả số học sinh là:
Advertisements (Quảng cáo)
217 + 34 = 251 (học sinh)
Đáp số: 251 học sinh
Câu 4
a) Tô màu vào các ô tô ghi biểu thức có giá trị lớn hơn 90.
b) Tô màu (khác với màu đã tô ở câu a) vào ô tô ghi biểu thức có giá trị bé nhất trong các biểu thức trên.
Bước 1: Tính giá trị biểu thức:
Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
Bước 2: Tô màu theo yêu cầu của bài toán.
a)
20 x 3 + 30 = 60 + 30
= 90
100 : 5 + 80 = 20 + 80
= 100
70 + 80 : 2 = 70 + 40
= 110
20 x 5 – 20 = 100 – 20
= 80
30 + 40 x 2 = 30 + 80
= 110
Các ô tô ghi biểu thức lớn hơn 90 là:
100 : 5 + 80 ; 70 + 80 : 2; 30 + 40 x 2
b) Biểu thức có giá trị bé nhất là 20 x 5 – 20
Ta tô màu như sau:
Câu 5
Viết dấu phép tính “+, x” thích hợp vào ô trống.
Bước 1: Tính nhẩm giá trị biểu thức với các dấu +, x
Bước 2: Điền dấu thích hợp sao cho giá trị biểu thức bằng 20.