Trang chủ Lớp 2 VBT Tiếng Việt 2 - Cánh diều Bài đọc 2: Đến trường VBT Tiếng Việt 2 – Cánh diều...

Bài đọc 2: Đến trường VBT Tiếng Việt 2 - Cánh diều tập 1: Theo em, mẹ dẫn cậu bé đến trường làm gì?...

Gợi ý giải Phần I, 2, 3, Phần II, 2, Phần III - Giải Bài đọc 2: Đến trường VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều - Bài 10: Vui đến trường. Theo em, mẹ dẫn cậu bé đến trường làm gì? Đi thăm các lớp học đọc, học toán, cậu bé nói gì? Cô hiệu trưởng đã làm gì để cậu bé thích đi học?...

Phần I

Theo em, mẹ dẫn cậu bé đến trường làm gì?

□ Để cậu làm quen với trường học, thích đi học.

□ Để cậu biết ở trường chỉ phải tập đọc, làm toán.

□ Để cậu biết ở trường học sinh được vui chơi rất nhiều.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em đọc kĩ đoạn văn đầu tiên.

Answer - Lời giải/Đáp án

Theo em, mẹ dẫn cậu bé đến trường để cậu bé làm quen với trường học, thích đi học.


Câu 2

Đi thăm các lớp học đọc, học toán, cậu bé nói gì?

□ Được tập đọc, làm toán thật là thích.

□ Ngày nào cũng chỉ tập đọc, làm toán thôi ạ?

□ Ngày nào cũng chỉ tập đọc, làm toán thì sẽ thông minh.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em đọc kĩ đoạn văn thứ hai.

Answer - Lời giải/Đáp án

Đi thăm các lớp học đọc, học toán, cậu bé nói: Ngày nào cũng chỉ tập đọc, làm toán thôi ạ?


Câu 3

Cô hiệu trưởng đã làm gì để cậu bé thích đi học?

□ Cô bảo cậu nếu không thích thì không cần đọc, làm toán.

□ Cô đưa cậu đi thăm trường để cậu thấy học rất vui.

□ Cô khuyên cậu: Trẻ em thì phải đi học.

□ Cô bảo cậu nếu không thích thì không cần đọc, làm toán.

□ Cô đưa cậu đi thăm trường để cậu thấy học rất vui.

□ Cô khuyên cậu: Trẻ em thì phải đi học.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em đọc đoạn văn 3 và 4.

Answer - Lời giải/Đáp án

Cô hiệu trưởng đã đưa cậu đi thăm trường để cậu thấy học rất vui.


Phần II

Đặt dấu phẩu vào chỗ thích hợp trong các câu sau:

Advertisements (Quảng cáo)

M: Các bạn đang tập đọc, làm toán.

a. Cậu bé được dẫn đi thăm các phòng học phòng thực hành.

b. Các bạn đang nặn đồ chơi vẽ tranh

c. Cậu bé đã hiểu ra rất thích đi học.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em hãy dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng là từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động hoặc từ cùng chỉ đặc điểm.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Cậu bé được dẫn đi thăm các phòng học, phòng thực hành.

b) Các bạn đang nặn đồ chơi, vẽ tranh.

c) Cậu bé đã hiểu ra, rất thích đi học.


Câu 2

Đọc lại đoạn cuối câu chuyện Đến trường và cho biết:

a. Mẹ khen cô giáo thế nào?

b. Cô giáo đáp lại lời khen của mẹ thế nào?

* Viết 2 – 3 câu nhận xét lời khen của mẹ cậu bé, lời đáp của cô giáo.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em đọc đoạn thứ 4 của câu chuyện.

Answer - Lời giải/Đáp án

a. Mẹ đã khen cô giáo rằng: Cô như có phép màu ấy ạ.

b. Cô giáo đã đáp lại lời khen của mẹ rằng: Có gì đâu! Các cháu thấy học vui thì thích học ngay thôi mà.


Phần III

Dựa vào những điều vừa kể ở bài tập 1, hãy viết một đoạn văn (ít nhất 4 – 5 câu) vè một ngày đi học của em.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em dựa vào các gợi ý sau để hoàn thành bài tập:

- Buổi sáng, em thức dậy lúc mấy gì?

- Em làm những gì để chuẩn bị đi học?

- Em tự đi đến trường hay đi học cùng bạn, cùng bố mẹ?

- Đi học vui như thế nào?

Answer - Lời giải/Đáp án

Một ngày đi học của em luôn tràn ngập những niềm vui và những điều thú vị. Buổi sáng, em thức dậy lúc 6h. Sau đó, em sẽ tập một vài động tác thể dục đơn giản. Rồi em đánh răng rửa mặt thật sạch sẽ. Em cũng tự mình chải đầu và buộc kiểu tóc mình yêu thích. Lúc này, mẹ em đã chuẩn bị đồ ăn sáng xong. Em nhanh chóng ngồi vào bàn ăn sáng. Rồi em lên phòng, mặc quần áo và đi giày dép chỉnh tề. Bố mẹ thay nhau đưa em đi học hằng ngày. Tới trường, em được học tập rất nhiều điều lý thú. Em còn được gặp gỡ thầy cô, bạn bè. Lúc nào em cũng thấy đi học rất vui.