Bài tập có lời giải trang 33
Trình bày cấu trúc của lục lạp phù hợp với chức năng của nó.
Bài 18 trang 43 SBT Sinh 10: Nêu những điểm giống và khác nhau giữa ti thể và lục lạp về cấu trúc và
Nêu những điểm giống và khác nhau giữa ti thể và lục lạp về cấu trúc và chức năng.
Liệt kê các đặc điểm giống nhau của vi khuẩn, ti thể và lục lạp.
Bài 13 trang 40 bài tập SBT Sinh 10:Tế bào nào trong các tế bào sau tế bào biểu bì, tế bào hồng cầu,
a) Tế bào cơ tim có nhiều ti thể nhất, vì tế bào này hoạt động nhiều, cần nhiều năng lượng. Ti thể là bào quan cung cấp năng lượng chủ yếu cho tế bào.
Phân biệt lưới nội chất hạt, lưới nội chất trơn, bộ máy Gôngi.
So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật.
Bài 12 trang 40 Sách bài tập Sinh học 10: Dựa vào chức năng của tế bào, hãy điền các dấu + (có số...
Dựa vào chức năng của tế bào, hãy điền các dấu + (có số lượng nhiều) hay dấu – (có số lượng ít) về một số bào quan của các loại tế bào trong bảng sau :
Lập bảng mô tả cấu trúc và chức năng của nhân tế bào, ribôxôm, bộ khung tế bào và trung thể ở tế bào nhân thực.
Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.