Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
Tế bào nhân sơ |
Tê bào nhân thực |
- Kích thước bé (1 - 10 um) - Đại diện : vi khuẩn thật (vi khuẩn, vi khuẩn lam, xạ khuẩn) và vi khuẩn cổ. - Cấu tạo đơn giản, chưa có nhân hoàn chỉnh, có ADN trần dạng vòng. Không có các bào quan có màng bao bọc. - Ribôxôm loại 70S. Advertisements (Quảng cáo) - 1 NST dạng vòng, không có prôtêin histôn. - Phương thức phân bào đơn giản : trực phân |
- Kích thước lớn (10 - 100 um) - Đại diện : nguyên sinh vật, nấm, thực vật, động vật. - Có màng nhân, chất nhiễm sắc, hạch nhân. Tế bào chất có hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc như ti thể, lạp thể, bộ máy Gôngi, lizôxôm, perôxixôm, không bào... - Ribôxôm loại 80S. - Nhiều NST dạng thẳng, có prôtêin loại histôn. - Phương thức phân bào phức tạp : nguyên phân và giảm phân. |