7.1 Changes in reported speech Bài 1
7.1 Changes in reported speech
(Những thay đổi trong câu tường thuật)
Tense changes
• When we report somebody’s words rather than quoting them directly, we usually change the tense of any verbs.
‘I’m tired’, she said. → She said that she was tired.
The normal pattern of tense changes in reported speech is:
Direct speech |
→ Reported speech |
present simple |
→ past simple |
present continuous |
→ past continuous |
past simple |
→ past perfect simple |
present perfect simple |
→ past perfect simple |
present perfect continuous |
→ past perfect continuous |
past continuous |
→ past perfect continuous |
will |
→ would |
may / might |
→ might |
must |
→ must / had to |
can |
→ could |
• We do not normally change the tense when
a the reporting verb is present, future or present perfect.
‘I prefer playing basketball.’
→ She says she prefers playing basketball.
→ She’ll say she prefers playing basketball.
→ She’s said she prefers playing basketball.
b we are reporting a past perfect verb, would, could, should or had better.
‘We should leave.’
→ She said that we should leave.
• Many modal verbs are usually unchanged after past reporting verbs.
‘I might be late.’
→ He said that he might be late.
• We often omit the word that form the beginning of the reported speech clause.
They said it was too expensive.
• There are often changes in words which refer to the people, time or place. These are dictated more by logic than by rules.
‘I’ll be here tomorrow.’ she said.
→ She says she’ll be here tomorrow.
(reported on the same day, in the same place)
→ She say she’ll be there tomorrow.
(reported on the same day, in a different place)
→ She said she’d be there the next day.
(reported later, in a different place)
• However, these time expressions frequently change in the following way:
Direct speech |
→ Reported speech |
today |
→ that day |
tonight |
→ that night |
tomorrow |
→ the next / following day |
next week |
→ the next / following week |
ago |
→ before |
last week / month |
→ the previous week / month the week / month before |
Tạm dịch
Thay đổi về thì
• Khi thuật lại lời nói của ai đó thay vì trích dẫn trực tiếp, chúng ta thường thay đổi thì của bất kỳ động từ nào.
‘Tôi mệt’, cô nói. → Cô ấy nói rằng cô ấy mệt mỏi.
Mẫu thông thường của những thay đổi thì trong câu tường thuật là:
Direct speech (câu trực tiếp) |
→ Reported speech (câu tường thuật) |
present simple (hiện tại đơn) |
→ past simple (quá khứ đơn) |
present continuous (hiện tại tiếp diễn) |
→ past continuous (quá khứ tiếp diễn) |
past simple (quá khứ đơn) |
→ past perfect simple ()quá khứ hoàn thành) |
present perfect simple (hiện tại hoàn thành) |
→ past perfect simple (quá khứ hoàn thành) |
present perfect continuous (hiện tại hoàn thành tiếp diễn) |
→ past perfect continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn) |
past continuous (quá khứ tiếp diễn) |
→ past perfect continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn) |
will |
→ would |
may / might |
→ might |
must |
→ must / had to |
can |
→ could |
• Chúng ta thường không thay đổi thì khi
a động từ tường thuật ở hiện tại, tương lai hoặc hiện tại hoàn thành.
‘Tôi thích chơi bóng rổ hơn.’
→ Cô ấy nói cô ấy thích chơi bóng rổ hơn.
→ Cô ấy sẽ nói rằng cô ấy thích chơi bóng rổ hơn.
→ Cô ấy nói cô ấy thích chơi bóng rổ hơn.
b Chúng ta đang tường thuật một động từ ở quá khứ hoàn thành, would, could, should hoặc had better.
‘Chúng ta nên đi.’
→ Cô ấy nói rằng chúng ta nên rời đi.
• Nhiều động từ khiếm khuyết thường không thay đổi sau các động từ tường thuật ở quá khứ.
‘Tôi có thể bị trễ.’
→ Anh ấy nói rằng anh ấy có thể đến muộn.
• Chúng ta thường bỏ qua từ mở đầu mệnh đề lời nói tường thuật.
Họ nói nó quá đắt.
• Thường có những thay đổi trong từ ngữ đề cập đến con người, thời gian hoặc địa điểm. Những điều này được quyết định bởi logic hơn là bởi các quy tắc.
“Ngày mai tôi sẽ ở đây.” cô nói.
→ Cô ấy nói cô ấy sẽ ở đây vào ngày mai.
(báo cùng ngày, cùng địa điểm)
→ Cô ấy nói cô ấy sẽ ở đó vào ngày mai.
(báo cùng ngày, ở địa điểm khác)
→ Cô ấy nói cô ấy sẽ ở đó vào ngày hôm sau.
(báo cáo sau, ở một nơi khác)
• Tuy nhiên, các cụm từ chỉ thời gian này thường xuyên thay đổi như sau:
Direct speech (Câu trực tiếp) |
→ Reported speech (Câu gián tiếp) |
Today (hôm nay) |
→ that day (hôm đó) |
Tonight (tối nay) |
→ that night (tối đó) |
Tomorrow (ngày mai) |
→ the next / following day (ngày hôm sau) |
next week (tuần sau) |
→ the next / following week (tuần tiếp theo) |
Ago (cách đây) |
→ before (trước) |
last week / month (tuần / tháng trước) |
→ the previous week / month the week / month before (tháng / tuần trước đó) |
1 Rewrite the sentences, changing the reported speech into direct speech.
(Viết lại câu, chuyển câu tường thuật thành câu nói trực tiếp.)
1 Katy said that she’d been studying since lunchtime.
2 Gina told me her aunt had been feeling unwell since last week.
3 Carla told me that she’d like to go to Africa one day.
4 Leo said that he had learned to ski the previous winter.
5 Alfie tells me that he doesn’t want to go to the match because he’s going to visit his cousins.
6 Tom says he’ll bring his sister to the party.
7 Karl says he isn’t going swimming with us tomorrow.
1 Katy said that she’d been studying since lunchtime.
(Katy nói rằng cô ấy đã học từ giờ ăn trưa.)
Đáp án: Katy said, "I’ve been studying since lunchtime.”
(Katy nói: "Tôi đã học từ giờ ăn trưa.”)
2 Gina told me her aunt had been feeling unwell since last week.
(Gina kể với tôi rằng dì của cô ấy cảm thấy không khỏe từ tuần trước.)
Đáp án: Gina said, "My aunt has been feeling unwell since last week.”
(Gina nói, "Dì của tôi cảm thấy không khỏe từ tuần trước.”)
3 Carla told me that she’d like to go to Africa one day.
(Carla nói với tôi rằng cô ấy muốn đến Châu Phi một ngày nào đó.)
Đáp án: Carla said, "I’d like to go to Africa one day.”
(Carla nói, "Một ngày nào đó tôi muốn đến Châu Phi.”)
4 Leo said that he had learned to ski the previous winter.
(Leo nói rằng anh ấy đã học trượt tuyết vào mùa đông trước.)
Đáp án: Leo said, "I learned to ski last winter.”
(Leo nói: "Tôi đã học trượt tuyết vào mùa đông trước.”)
5 Alfie tells me that he doesn’t want to go to the match because he’s going to visit his cousins.
(Alfie nói với tôi rằng cậu ấy không muốn đi xem trận đấu vì cậu ấy sẽ đi thăm anh em họ của mình.)
Đáp án: Alfie says, "I don’t want to go to the match because I’m going to visit my cousins.”
(Alfie nói, "Tôi không muốn đi xem trận đấu vì tôi sắp đi thăm anh em họ của mình.”)
6 Tom says he’ll bring his sister to the party.
(Tom nói rằng anh ấy sẽ đưa em gái đến bữa tiệc.)
Đáp án: Tom says, "I’ll bring my sister to the party.”
(Tom nói, "Tôi sẽ đưa em gái tôi đến bữa tiệc.”)
7 Karl says he isn’t going swimming with us tomorrow.
(Karl nói ngày mai anh ấy sẽ không đi bơi với chúng ta.)
Đáp án: Karl says, "I’m not going swimming with you tomorrow.”
(Karl nói, "Ngày mai tôi sẽ không đi bơi với bạn đâu.”)
7.2 Reported questions Bài 1
7.2 Reported questions
(Câu tường thuật dạng hỏi)
• When we report questions, we use affirmative word order and verb forms after the question word.
‘How old are you?’ he asked me.
→ He asked me how old I was.
• To report a yes / no question (one that has no question word) we use whether or if.
‘Is it snowing? she asked.
→ She asked if it was snowing.
‘Do you live in Bristol? she asked me.
→ She asked me whether I lived in Bristol.
• We do not include question tags in reported questions.
‘You’re Mia’s friend, aren’t you?’ he asked.
→ He asked me if I was Mia’s friend.
• When we report short answer, we use the auxiliary or modal verb from the short answer.
Do you know the time? ‘I don’t.’
→ He asked me if I knew the time and I said I didn’t.
Tạm dịch
• Khi tường thuật câu hỏi, chúng ta sử dụng trật tự từ khẳng định và dạng động từ sau từ để hỏi.
‘Bạn bao nhiêu tuổi?’ anh ấy hỏi tôi.
→ Anh ấy hỏi tôi bao nhiêu tuổi.
• Để tường thuật câu hỏi có/không (câu hỏi không có từ để hỏi) chúng ta sử dụng whether hoặc if.
‘Tuyết đang rơi hả? cô ấy hỏi.
→ Cô ấy hỏi trời có tuyết không.
‘Bạn sống ở Bristol phải không? cô ấy hỏi tôi.
→ Cô ấy hỏi tôi có sống ở Bristol không.
• Chúng ta không bao gồm các câu hỏi đuôi trong các câu hỏi được tường thuật.
“Cô là bạn của Mia phải không?” anh hỏi.
→ Anh ấy hỏi tôi có phải bạn của Mia không.
• Khi tường thuật câu trả lời ngắn, chúng ta sử dụng trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu của câu trả lời tắt.
Bạn có biết thời gian? ‘Tôi không.’
→ Anh ấy hỏi tôi có biết thời gian không và tôi nói tôi không biết.
1 Complete the second sentences so that it has a similar meaning to the first sentence. Use the word given.
(Hoàn thành các câu thứ hai sao cho có nghĩa tương tự như câu đầu tiên. Sử dụng từ đã cho.)
1 ‘Have you spoken to Fatima recently?’ (if)
Ben asked me ________________________________________.
2 ‘You’re going to the café later, aren’t you?’ (was)
Olga asked me ________________________________________.
3 ‘Can you speak Greek?’ ‘I can’. (whether)
Dan asked ________________________________________.
4 ‘Is this bag yours?’ (if)
Victor asked me ________________________________________.
5 ‘When does the festival start?’ (me)
Steve asked ________________________________________.
6 ‘You’ve been watching me, haven’t you?’ (had)
Martha asked me ________________________________________.
7 ‘Will you call me later?’ ‘I will.’ (her)
Sara asked me ________________________________________.
Cấu trúc câu tường thuật dạng Wh- với động từ tường thuật “asked” (hỏi): S + asked + O + Wh- + S + V(lùi thì).
Cấu trúc câu tường thuật dạng Yes/o với động từ tường thuật “asked” (hỏi): S + asked + O + if / whether + S + V(lùi thì).
1
‘Have you spoken to Fatima recently?’
(“Gần đây bạn có nói chuyện với Fatima không?”)
Đáp án: Ben asked me if I had spoken to Fatima recently.
(Ben hỏi tôi gần đây tôi có nói chuyện với Fatima không.)
2
‘You’re going to the café later, aren’t you?’
(“Lát nữa cậu sẽ đến quán cà phê phải không?”)
Đáp án: Olga asked me if I was going to the café later.
(Olga hỏi lát nữa tôi có đi quán cà phê không.)
3
‘Can you speak Greek?’ ‘I can’.
(‘Bạn có thể nói tiếng Hy Lạp không?’ ‘Tôi có thể’.)
Đáp án: Dan asked whether I could speak Greek and I said I could.
(Dan hỏi tôi có thể nói được tiếng Hy Lạp không và tôi nói tôi có thể.)
4
‘Is this bag yours?’
(‘Cái túi này có phải của bạn không?’)
Đáp án: Victor asked me if the bag was mine.
(Victor hỏi tôi cái túi có phải của tôi không.)
5
‘When does the festival start?’
(‘Khi nào lễ hội bắt đầu?’)
Đáp án: Steve asked when the festival started.
(Steve hỏi lễ hội bắt đầu khi nào.)
6
‘You’ve been watching me, haven’t you?’
(‘Bạn đã theo dõi tôi phải không?’)
Đáp án: Martha asked me if I had been watching her.
(Martha hỏi tôi có theo dõi cô ấy không.)
7
‘Will you call me later?’ ‘I will.’
(‘Bạn sẽ gọi cho tôi sau nhé?’ ‘Tôi sẽ gọi.’)
Đáp án: Sara asked me if I would call her later and I said I would.
(Sara hỏi tôi có gọi cho cô ấy sau không và tôi nói tôi sẽ gọi.)
7.3 Reporting verbs Bài 1
7.3 Reporting verbs
(Động từ tường thuật)
We can report statements using say or tell or other reporting verbs.
say and tell
• The object of the verb say is always what was said. It is often a clause.
‘It’s late,’ said Tom.
She said she was thirsty.
• If I want to mention the person who is addressed, we must use the preposition to.
‘I’m going now.’ she said to her friend.
• The object of the verb tell is usually the person who is addressed. We do not use the preposition to.
Have you told your mum?
He told me he was tired.
• We also use tell in set phrases like tell a lie, tell the truth, tell a story, etc.
Tạm dịch
Chúng ta có thể tường thuật các phát biểu bằng cách sử dụng say, tell hoặc các động từ tường thuật khác.
say và tell
• Tân ngữ của động từ say luôn là điều đã được nói. Nó thường là một mệnh đề.
“Muộn rồi,” Tom nói.
Cô ấy nói cô ấy khát.
• Nếu muốn đề cập đến người được đề cập đến, chúng ta phải sử dụng giới từ to.
“Tôi đi đây.” Cô nói với bạn mình.
• Tân ngữ của động từ tell thường là người được nói đến. Chúng ta không sử dụng giới từ to.
Advertisements (Quảng cáo)
Bạn đã nói với mẹ bạn chưa?
Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy mệt mỏi.
• Chúng ta cũng sử dụng tell trong các cụm từ cố định như nói dối, kể sự thật, kể một câu chuyện, v.v.
Other reporting verbs
We can use other verbs instead of say and tell when we report statements, e.g. add, admit, agree, argue, boast, claim, complain, confess, confirm, deny, explain, insist, observe, predict, promise, reply, reveal, swear, warn.
‘This bread is stale.’
→ He complained that his bread was stale.
‘It’ll definitely be crowded in town.’
→ He predicted that it would be crowded in town.
Tạm dịch
Động từ tường thuật khác
Chúng ta có thể sử dụng các động từ khác thay vì say và tell khi tường thuật lại các câu phát biểu, ví dụ: thêm, thừa nhận, đồng ý, tranh luận, khoe khoang, yêu cầu, phàn nàn, thú nhận, xác nhận, phủ nhận, giải thích, nhấn mạnh, quan sát, dự đoán, hứa hẹn, trả lời, tiết lộ, thề, cảnh báo.
‘Bánh mì này đã cũ rồi.’
→ Anh ấy phàn nàn rằng bánh mì của anh ấy đã cũ.
‘Chắc chắn sẽ rất đông đúc trong thị trấn.’
→ Ông dự đoán rằng thị trấn sẽ đông đúc.
1 Rewrite the sentences in reported speech using the correct verb in brackets.
(Viết lại các câu theo câu tường thuật sử dụng động từ đúng trong ngoặc.)
1 Jim said, ‘I can’t afford to go out because I’ve spent all my money.’ (deny / explain)
___________________________________________________________________.
2 Will said to Julia, ‘I won’t forget your birthday again.’ (promise / admit)
___________________________________________________________________.
3 Pablo said, ‘I really did lock the door behind me.’ (warn / insist)
___________________________________________________________________.
4 Laura said, ‘I’ve just won first prize in a competition!’ (deny / announce)
___________________________________________________________________.
5 Oscar said to assistant, ‘All of these shirts are too big for me.’ (complain / announce)
___________________________________________________________________.
6 Jenny said to me, ‘There’s going to be a test tomorrow.’ (warn / argue)
___________________________________________________________________.
7 Jim said, ‘I didn’t tell anyone what I saw.’ (deny / complain)
___________________________________________________________________.
*Nghĩa của từ vựng
explain (v): giải thích
promise (v): hứa
admit (v): thừa nhận
insist (v): khăng khăng
deny (v): phủ nhận
announce (v): thông báo
complain (v): than phiền
warn (v): cảnh báo
argue (v): tranh cãi
1 Jim said, ‘I can’t afford to go out because I’ve spent all my money.’
(Jim nói, ‘Tôi không đủ khả năng để đi chơi vì tôi đã tiêu hết tiền rồi.’)
Jim explained he couldn’t afford to go out because he had spent all his money.
(Jim giải thích rằng anh ấy không đủ khả năng để đi chơi vì anh ấy đã tiêu hết tiền.)
2 Will said to Julia, ‘I won’t forget your birthday again.’
(Will nói với Julia, ‘Anh sẽ không quên sinh nhật của em nữa.’)
Will promised he wouldn’t forget Julia’s birthday again.
(Will hứa anh sẽ không quên sinh nhật của Julia nữa.)
3 Pablo said, ‘I really did lock the door behind me.’
(Pablo nói, ‘Tôi thực sự đã khóa cửa sau lưng mình.’)
Pablo insisted he had locked the door behind him.
(Pablo khẳng định anh đã khóa cửa sau lưng anh ấy.)
4 Laura said, ‘I’ve just won first prize in a competition!’
(Laura nói: ‘Tôi vừa giành được giải nhất trong một cuộc thi!’)
Laura announced she had just won first prize in a competition.
(Laura thông báo cô vừa giành được giải nhất trong một cuộc thi.)
5 Oscar said to assistant, ‘All of these shirts are too big for me.’
(Oscar nói với trợ lý: ‘Tất cả những chiếc áo sơ mi này đều quá rộng đối với tôi.’)
Oscar complained to the assistant that all of those shirts were too big for him.
(Oscar phàn nàn với trợ lý rằng tất cả những chiếc áo đó đều quá rộng so với anh ấy.)
6 Jenny said to me, ‘There’s going to be a test tomorrow.’
(Jenny nói với tôi, ‘Ngày mai sẽ có bài kiểm tra.’)
Jenny warned me there was going to be a test the following day.
(Jenny đã cảnh báo tôi rằng ngày hôm sau sẽ có bài kiểm tra.)
7 Jim said, ‘I didn’t tell anyone what I saw.’
(Jim nói, ‘Tôi không nói cho ai biết những gì tôi đã thấy.’)
Jim denied that he hadn’t told anyone what he saw.
(Jim phủ nhận rằng anh chưa kể cho ai nghe những gì anh nhìn thấy.)
7.4 Other reporting structures Bài 1
7.4 Other reporting structures
(Cấu trúc tường thuật khác)
We can use other structures when we report offers, promises, request, commands, suggestions, etc.
• verb + infinitive with to
agree, offer, promise, refuse, threaten
She offered to help with the cooking.
To make the infinitive negative, we add not before to.
I agreed not to tell anyone.
• verb + object + infinitive with to
advise, ask, beg, command, dare, encourage, forbid, instruct, invite, order, persuade, remind, request, tell, urge, warn,
I reminded them to invite Liam.
• verb + -ing form
admit, deny, mention, propose, recommend, report, suggest
She denied taking the money.
These verbs can also be used with a that clause.
He mentioned that he’d seen you earlier.
• verb + preposition + -ing form
admit to, apologise for, boast about, confess to, insist on
They insisted on seeing the manager.
• verb + object + preposition + -ing form
accuse sb of, congratulate sb on, warn sb against
He warned me against trusting Julie.
• verb + that + should clause / verb + that + subjunctive clause
advise, demand, insist, propose, recommend, request, suggest
He recommended that we book the ticket soon.
• In formal English, we also occasionally use the subjunctive with these verbs.
He insisted that we leave at once.
The head teacher proposed that all students be sent home early because of the storm.
Tạm dịch
Chúng ta có thể sử dụng các cấu trúc khác khi tường thuâtj lời đề nghị, lời hứa, yêu cầu, mệnh lệnh, gợi ý, v.v.
• động từ + nguyên mẫu với to
đồng ý, đề nghị, hứa, từ chối, đe dọa
Cô ấy đề nghị giúp đỡ việc nấu ăn.
Để tạo dạng phủ định nguyên thể, chúng ta thêm not trước to.
Tôi đồng ý không nói cho ai biết.
• động từ + tân ngữ + nguyên mẫu với to
khuyên bảo, yêu cầu, cầu xin, ra lệnh, thách thức, khuyến khích, ngăn cấm, hướng dẫn, mời, ra lệnh, thuyết phục, nhắc nhở, yêu cầu, nói, thúc giục, cảnh báo,
Tôi đã nhắc họ mời Liam.
• động từ + dạng V-ing
thừa nhận,từ chối,đề cập,đề xuất,đề nghị,báo cáo,đề nghị
Cô phủ nhận việc lấy tiền.
Những động từ này cũng có thể được sử dụng với mệnh đề that.
Anh ấy nói rằng anh ấy đã gặp bạn trước đó.
• động từ + giới từ + dạng V-ing
thừa nhận, xin lỗi, khoe khoang, thú nhận, nhấn mạnh vào
Họ nhất quyết đòi gặp người quản lý.
• động từ + tân ngữ + giới từ + dạng V-ing
buộc tội ai về, chúc mừng ai đó, cảnh cáo ai đó chống lại
Anh ấy cảnh báo tôi không nên tin tưởng Julie.
• động từ + that + mệnh đề nên / động từ + that + mệnh đề giả định
khuyên, yêu cầu, đề nghị, đề nghị, đề nghị, yêu cầu, đề nghị
Anh ấy khuyên chúng tôi nên đặt vé sớm.
• Trong tiếng Anh trang trọng, đôi khi chúng ta cũng sử dụng giả định với những động từ này.
Anh ấy nhất quyết yêu cầu chúng tôi rời đi ngay lập tức.
Hiệu trưởng đề nghị cho toàn bộ học sinh về nhà sớm vì bão.
1 Correct the mistakes in the reported sentences.
(Sửa lỗi sai trong các câu đã tường thuật.)
1 Pat refused listening to my explaination. ______________
2 They advised me go to hospital immediately. ______________
3 We congratulated him that he passed his driving test. ______________
4 She suggested us having a picnic in the park. ______________
5 I confessed losing my sister’s new scarf. ______________
6 He invited us go to his party that Friday. ______________
7 I begged him not telling anyone my secret. ______________
8 Oli insisted to paid me half the taxi fare. ______________
9 He encouraged us that we should keep trying. ______________
10 Fiona threatened calling the police. ______________
1 Pat refused listening to my explanation.
Lỗi sai: listening => to listen
Giải thích: Theo sau “refuse” (từ chối)cần một động từ ở dạng To Vo (nguyên thể).
Câu hoàn chỉnh: Pat refused to listen to my explanation.
(Pat từ chối nghe lời giải thích của tôi.)
2 They advised me go to hospital immediately.
Lỗi sai: go => to go
Giải thích: Theo sau “advise” (khuyên) cần một động từ ở dạng To Vo (nguyên thể).
Câu hoàn chỉnh: They advised me to go to hospital immediately.
(Họ khuyên tôi nên đến bệnh viện ngay.)
3 We congratulated him that he passed his driving test.
Lỗi sai: that he passed => on passing
Giải thích: Cụm từ “cooongratultae sb + on + V-ing (chúc mừng ai vì
Câu hoàn chỉnh: We congratulated him on passing his driving test.
(Chúng tôi chúc mừng anh ấy đã vượt qua bài kiểm tra lái xe.)
4 She suggested us having a picnic in the park.
Lỗi sai: us having => we should have
Giải thích: Theo sau “suggest” (đề nghị)cần một S+ should Vo (nguyên thể).
Câu hoàn chỉnh: She suggested we should have a picnic in the park.
(Cô ấy gợi ý chúng tôi nên đi dã ngoại ở công viên.)
5 I confessed losing my sister’s new scarf.
Lỗi sai: losing => to losing
Giải thích: Theo sau “confess”(bày tỏ)cần một động từ ở dạng TO V-ing.
Câu hoàn chỉnh: I confessed to losing my sister’s new scarf.
(Tôi thú nhận đã làm mất chiếc khăn quàng cổ mới của chị tôi.)
6 He invited us go to his party that Friday.
Lỗi sai: go => to go
Giải thích: Theo sau “invite”(mời) cần một động từ ở dạng To Vo (nguyên thể).
Câu hoàn chỉnh: He invited us to go to his party that Friday.
(Anh ấy mời chúng tôi đến dự bữa tiệc của anh ấy vào thứ Sáu tuần đó.)
7 I begged him not telling anyone my secret.
Lỗi sai: telling => to tell
Giải thích: Theo sau “beg” (năn nỉ)cần một động từ ở dạng To Vo (nguyên thể).
Câu hoàn chỉnh: I begged him not to tell anyone my secret.
(Tôi cầu xin anh ấy đừng nói cho ai biết bí mật của tôi.)
8 Oli insisted to paid me half the taxi fare.
Lỗi sai: to paid => on paying
Giải thích: Theo sau “insist” (nhất định) cần có giới từ “on” và động từ ở dạng TO V-ing.
Câu hoàn chỉnh: Oli insisted on paying me half the taxi fare.
(Oli nhất quyết đòi trả cho tôi một nửa tiền taxi.)
9 He encouraged us that we should keep trying.
Lỗi sai: us => x
Giải thích: Cấu trúc viết câu với “encourage” (khuyến khích): S + encourage + that + S + should + Vo (nguyên thể).
Câu hoàn chỉnh: He encouraged that we should keep trying.
(Anh ấy khuyến khích chúng tôi nên tiếp tục cố gắng.)
10 Fiona threatened calling the police.
Lỗi sai: calling => to call
Giải thích: Theo sau “threatened” (đe dọa) cần một động từ ở dạng To Vo (nguyên thể).
Câu hoàn chỉnh: Fiona threatened to call the police.
(Fiona dọa sẽ gọi cảnh sát.)
7.4 Other reporting structures Bài 2
2 Complete the sentences with a preposition if necessary and the correct form of the verbs below.
(Hoàn thành các câu với giới từ nếu cần thiết và dạng đúng của động từ bên dưới.)
1 My neighbour accused me ______________ litter in his garden.
2 He apologised ______________ so much noise.
3 Our teacher reminded us ______________ the next chapter for homework.
4 Ian blamed his brother ______________ his favourite T-shirt.
5 The manager ordered everyone ______________ the building.
6 The fans demanded that the band ______________ one more song.
7 I admitted ______________ all my money on a leather jacket.
8 They recommended that we ______________ the new art gallery.
*Nghĩa của từ vựng
drop (v): vứt
leave (v): rời đi
lose (v): mất
make (v): làm
play (v): chơi
spend (v): dành ra
study (v): học
visit (v): thăm
*Các động từ và dạng động từ theo sau:
accused + of + V-ing: buộc tội
apologised + for + V-ing: xin lỗi vì
reminded + to Vo: nhắc nhở
blamed sb for V-ing: đổ lỗi cho ai
ordered + to Vo: yêu cầu
demanded + that + S + Vo: yêu cầu (thể giả định)
admitted + to V-ing: thừa nhận
recommended + that + S + Vo: đề xuất (thể giả định)
1 My neighbour accused me of dropping litter in his garden.
(Hàng xóm của tôi tố cáo tôi đã vứt rác vào vườn của ông ấy.)
2 He apologised for making so much noise.
(Anh ấy xin lỗi vì đã gây ra quá nhiều tiếng ồn.)
3 Our teacher reminded us to study the next chapter for homework.
(Giáo viên nhắc chúng tôi học chương tiếp theo để làm bài tập về nhà.)
4 Ian blamed his brother for losing his favourite T-shirt.
(Ian đổ lỗi cho anh trai vì đã làm mất chiếc áo phông yêu thích của anh ấy.)
5 The manager ordered everyone to leave the building.
(Người quản lý ra lệnh cho mọi người rời khỏi tòa nhà.)
6 The fans demanded that the band play one more song.
(Người hâm mộ yêu cầu ban nhạc chơi thêm một bài hát nữa.)
7 I admitted tospending all my money on a leather jacket.
(Tôi thừa nhận đã tiêu hết tiền vào một chiếc áo khoác da.)
8 They recommended that we visit the new art gallery.
(Họ đề nghị chúng tôi ghé thăm phòng trưng bày nghệ thuật mới.)
7.5 Nouns and dependent prepositions Bài 1
7.5 Nouns and dependent prepositions
(Danh từ và giới từ phụ thuộc)
Some nouns are followed by certain preposition, called dependent prepositions, e.g. addition to, demand for, increase in, obsession with.
The choice of preposition depends on the noun and its specific use and meaning.
When a verb follows a preposition, we use the -ing form.
She had no interest in listening to what I was saying.
Tạm dịch
Một số danh từ được theo sau bởi một giới từ nhất định, được gọi là giới từ phụ thuộc, ví dụ: ngoài ra, nhu cầu, gia tăng, nỗi ám ảnh với.
Việc lựa chọn giới từ phụ thuộc vào danh từ cũng như cách sử dụng và ý nghĩa cụ thể của nó.
Khi động từ theo sau giới từ, chúng ta sử dụng dạng -ing.
Cô ấy không có hứng thú lắng nghe những gì tôi đang nói.
1 Complete the sentences with in, for, on, to or with
(Hoàn thành các câu với in, for, on, to hoặc with)
1 Scientists are still searching for a solution _______ the problem of global warming.
2 I don’t know what the matter _______ my watch is, but it’s stopped working.
3 What’s the difference _______ price between these two pairs of boots?
4 Do you have a preference _______ tea or coffee?
5 I didn’t use to like spicy food but I’ve got a taste _______ it since visiting India.
6 A recent earthquake has had a terrible effect _______ some countries.
7 There’s been a rise _______ prices since the new government came to power.
8 No one could explain the reason _______ the broken window.
*Các cụm danh từ và giới từ:
solution to: giải pháp cho
matter with: vấn đề với
difference in: khác biệt ở
preference for: sự ưa thích cho
taste for: thích ăn
effect on: ảnh hưởng lên
rise in: tăng lên về
reason for: lí do cho
1 Scientists are still searching for a solution to the problem of global warming.
(Các nhà khoa học vẫn đang tìm kiếm giải pháp cho vấn đề nóng lên toàn cầu.)
2 I don’t know what the matter with my watch is, but it’s stopped working.
(Tôi không biết đồng hồ của tôi có vấn đề gì nhưng nó đã ngừng hoạt động.)
3 What’s the difference in price between these two pairs of boots?
(Giá của 2 đôi giày này chênh lệch bao nhiêu?)
4 Do you have a preference for tea or coffee?
(Bạn có sở thích uống trà hay cà phê?)
5 I didn’t use to like spicy food but I’ve got a taste for it since visiting India.
(Tôi vốn không thích đồ ăn cay nhưng tôi đã thích nó kể từ khi đến thăm Ấn Độ.)
6 A recent earthquake has had a terrible effect on some countries.
(Một trận động đất gần đây đã gây ra ảnh hưởng khủng khiếp lên một số quốc gia.)
7 There’s been a rise in prices since the new government came to power.
(Có một sự tăng về giá kể từ khi chính phủ mới lên nắm quyền.)
8 No one could explain the reason for the broken window.
(Không ai có thể giải thích được nguyên nhân khiến cửa sổ bị vỡ.)