Bài 1
A presentation on the environment
1. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Nam’s father: What are you doing, Nam?
Nam: I’m preparing a presentation for my geography class.
Nam’s father: What’s the topic?
Nam: It’s environmental protection. My teacher asked me to do some research, but I don’t know where to start.
Nam’s father: I think you should identify some environmental problems first. What have you found so far?
Nam: I’ve come up with a range of environmental issues such as global warming, deforestation, endangered animals and pollution, but I don’t know how to organise them.
Nam’s father: You should focus on each problem, explain the main causes of it, and the suggest the solutions.
Nam: Thanks, Dad. But presenting all the solutions will be hard.
Nam’s father: Have you asked your teacher for advice?
Nam: Yes, I have. She advised that I should start with small, practical actions to protect the environment before coming up with big ideas that need a lot of effort or money to succeed.
Nam’s father: Sounds good. You’d better follow her advice. When did she ask you to present it?
Nam: She said I should present it the following week.
Nam’s father: You still have a lot of time. Good luck!
Nam: Thanks, Dad.
Tạm dịch:
Nam’s father: Nam ơi con đang làm gì vậy?
Nam: Con đang chuẩn bị một bài thuyết trình cho lớp học địa lý của con.
Nam’s father: Chủ đề là gì thế con?
Nam: Là bảo vệ môi trường ạ. Giáo viên của con yêu cầu thực hiện một số nghiên cứu, nhưng con không biết bắt đầu từ đâu.
Nam’s father: Bố nghĩ trước tiên con nên xác định một số vấn đề về môi trường. Đến bây giờ thì con đã tìm thấy những gì rồi?
Nam: Con đã tìm ra một loạt các vấn đề về môi trường như sự nóng lên toàn cầu, nạn phá rừng, động vật có nguy cơ tuyệt chủng và ô nhiễm, nhưng con không biết cách sắp xếp chúng.
Nam’s father: Con nên tập trung vào từng vấn đề, giải thích nguyên nhân chính của nó và đề xuất giải pháp.
Nam: Cảm ơn bố. Nhưng việc trình bày tất cả các giải pháp sẽ khó bố ạ.
Nam’s father: Con đã hỏi ý kiến giáo viên của con chưa?
Nam: Dạ, con có. Cô giáo khuyên con nên bắt đầu từ những hành động nhỏ, thiết thực để bảo vệ môi trường trước khi nảy ra những ý tưởng lớn cần nhiều công sức hay tiền bạc mới thành công.
Nam’s father: Nghe hay đấy. Tốt hơn con nên làm theo lời khuyên của cô ấy. Khi nào cô ấy yêu cầu con trình bày nó?
Nam: Cô ấy nói con nên trình bày nó vào tuần sau.
Nam’s father: Con vẫn còn rất nhiều thời gian. Chúc con may mắn!
Nam: Cảm ơn bố.
Bài 2
2. Read the conversation again and answer the questions.
(Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi.)
1. What did Nam’s teacher ask him to do?
(Giáo viên của Nam đã yêu cầu bạn ấy làm gì?
2. What has Nam come up with so far?
(Nam đã nghĩ ra gì cho đến nay?)
3. When does Nam have to deliver the presentation?
(Khi nào Nam phải trình bày bài thuyết trình?)
1. She asked Nam to do some research on the environmental protection.
(Cô ấy yêu cầu Nam làm một số nghiên cứu về bảo vệ môi trường.)
Thông tin:Nam: It’s environmental protection. My teacher asked me to do some research, but I don’t know where to start.
(Nam: Là bảo vệ môi trường ạ. Giáo viên của con yêu cầu thực hiện một số nghiên cứu, nhưng con không biết bắt đầu từ đâu.)
2. He’s come up with a range of environmental issues.
(Anh ấy đưa ra một loạt các vấn đề về môi trường.)
Thông tin: Nam: I’ve come up with a range of environmental issues such as global warming, deforestation, endangered animals and pollution, but I don’t know how to organise them.
(Nam: Con đã tìm ra một loạt các vấn đề về môi trường như sự nóng lên toàn cầu, nạn phá rừng, động vật có nguy cơ tuyệt chủng và ô nhiễm, nhưng con không biết cách sắp xếp chúng.)
3. Nam has to deliver the presentation next week.
(Nam phải trình bày bài thuyết trình vào tuần sau.)
Thông tin:Nam: She said I should present it the following week.
(Nam: Cô ấy nói con nên trình bày nó vào tuần sau.)
Bài 3
3. Match the words in A with the words in B to form phrases in 1.
(Ghép các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành các cụm từ trong bài 1.)
A |
B |
1. global |
a. animals |
2. practical |
b. issues |
3. environmental |
c. actions |
4. endangered |
d. warming |
global (adj): toàn cầu
practical (adj): thực tế, thiết thực
environmental (adj): thuộc về môi trường
endangered (adj): có nguy cơ tuyệt chủng
animals: động vật
issues: các vấn đề
actions: hành động
warming (n): sự nóng lên
1. d |
2. c |
Advertisements (Quảng cáo) 3. b |
4. a |
global warming: sự nóng lên toàn cầu
practical actions: hành động thiết thực
environmental issues: các vấn đề về môi trường
endangered animals: các động vật có nguy cơ tuyệt chủng
Bài 4
4. Complete the following sentences based on the conversation.
(Hoàn thành các câu sau dựa vào cuộc hội thoại.)
1. My teacher _______ me to do some research on environmental protection.
2. She _______ that I should start with small, practical actions to protect the environment.
3. She _______ I should deliver my presentation the following week.
1. asked |
2. advised |
3. said |
1. My teacher asked me to do some research on environmental protection.
(Cô giáo yêu cầu tôi làm một số nghiên cứu về bảo vệ môi trường.)
2. She advised that I should start with small, practical actions to protect the environment.
(Cô ấy khuyên rằng tôi nên bắt đầu bằng những hành động nhỏ, thiết thực để bảo vệ môi trường.)
3. She said I should deliver my presentation the following week.
(Cô ấy nói tôi nên trình bày bài thuyết trình của mình vào tuần sau.)
Từ vựng
1.environmental protection : (n.phr): bảo vệ môi trường
Spelling: /ɪnˌvaɪərənˈmɛntl prəˈtɛkʃən/
Example: Environmental protection is the practice of protecting the natural environment by individuals, organizations and governments.
Translate: Bảo vệ môi trường là hoạt động bảo vệ môi trường tự nhiên của các cá nhân, tổ chức và chính phủ.
2.endangered animals : (n.phr): động vật có nguy cơ tuyệt chủng
Spelling: /ɪnˈdeɪnʤəd ˈænɪməlz/
Example: Are you reading the book about endangered animals in the world?
Translate: Bạn đang đọc cuốn sách về các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng trên thế giới?
3.do some research : (v.phr): thực hiện một số nghiên cứu
Spelling: /duː sʌm rɪˈsɜːʧ/
Example: My teacher asked me to do some research, but I don’t know where to start.
Translate: Giáo viên yêu cầu tôi thực hiện một số nghiên cứu, nhưng tôi không biết bắt đầu từ đâu.
4.ask someone for advice : (v.phr): hỏi xin lời khuyên của ai đó
Spelling: /ɑːsk ˈsʌmwʌn fɔːr ədˈvaɪs/
Example: Why don’t you ask your sister for some advice?
Translate: Tại sao bạn không hỏi chị gái của bạn một số lời khuyên?
5.practical action : (n.phr): những hành động thiết thực
Spelling: /ˈpræktɪkəl ˈækʃ(ə)n/
Example: She advised that I should start with small, practical actions to protect the environment before coming up with big ideas that need a lot of effort or money to succeed.
Translate: Cô ấy khuyên tôi nên bắt đầu từ những hành động nhỏ, thiết thực để bảo vệ môi trường trước khi nảy ra những ý tưởng lớn cần nhiều công sức hoặc tiền bạc để thành công.
6.come up with : (phr.v): nghĩ ra
Spelling: /kʌm ʌp wɪð/
Example: What has Nam come up with so far?
Translate: Nam đã nghĩ ra gì cho đến nay?
7.identify : (v): xác định
Spelling: /aɪˈdentɪfaɪ/
Example: I think you should identify some environmental problems first.
Translate: Tôi nghĩ bạn nên xác định một số vấn đề môi trường trước.
8.deliver : (v): thực hiện
Spelling: /dɪˈlɪvə(r)/
Example: When does Nam have to deliver the presentation?
Translate: Khi nào Nam phải thuyết trình?
9.organise : (v): tổ chức
Spelling: /ˈɔːgənaɪz/
Example: Not yet, but I think we’ll organise more activities to raise local people’s awareness of environmental issues.
Translate: Chưa, nhưng tôi nghĩ chúng tôi sẽ tổ chức nhiều hoạt động hơn nữa để nâng cao nhận thức của người dân địa phương về các vấn đề môi trường.
10.deforestation : (n): nạn phá rừng
Spelling: /ˌdiːˌfɒrɪˈsteɪʃn/
Example: I’ve come up with a range of environmental issues such as global warming, deforestation, endangered animals and pollution, but I don’t know how to organise them.
Translate: Tôi đã đưa ra một loạt các vấn đề về môi trường như sự nóng lên toàn cầu, nạn phá rừng, động vật có nguy cơ tuyệt chủng và ô nhiễm, nhưng tôi không biết cách sắp xếp chúng như thế nào.
11.explain : (v): giải thích
Spelling: /iks’plein/
Example: You should focus on each problem, explain the main causes of it, and then suggest the solutions.
Translate: Bạn nên tập trung vào từng vấn đề, giải thích các nguyên nhân chính của nó, và sau đó đề xuất các giải pháp.