Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 1 Language – Tiếng Anh 10 Global Success: Homemaker : (n):...

Unit 1 Language - Tiếng Anh 10 Global Success: Homemaker : (n): nội trợ Spelling: /ˈhəʊmmeɪkə(r)/ Example: My mother is a perfect homemaker. Translate...

Phân tích và giải tiếng Anh 10 Unit 1 Language . Listen and repeat. Pay attention to the consonant blends /br/, /kr/, and /tr/. 2.

Pronunciation 1

/br/, /kr/, and /tr/

1. Listen and repeat. Pay attention to the consonant blends /br/, /kr/, and /tr/.

(Nghe và lặp lại. Chú ý đến các phụ âm kép /br/, /kr/, và /tr/.)

/br/

/kr/

/tr/

breadwinner

breakfast

brown

crash

crane

cream

track

tree

train

Answer - Lời giải/Đáp án

/br/

/kr/

/tr/


br
eadwinner /ˈbredwɪnə(r)/ (n): trụ cột gia đình


br
eakfast /ˈbrekfəst/ (n): bữa sáng


br
own /braʊn/ (n): màu nâu


cr
ash /kræʃ/ (n): vụ va chạm xe


cr
ane /kreɪn/ (n): xe xúc


cr
eam /kriːm/ (n): kem


tr
ack /træk/ (n): dấu vết


tr
ee /triː/ (n): cây


tr
ain /treɪn/ (n): tàu hỏa


Pronunciation 2

2. Listen to the sentences and circle the words you hear.

(Nghe các câu và khoanh chọn những từ mà em nghe được.)

1. a. brush

2. a. brain

3. a. bread

b. crash

b. crane

b. create

c. trash

c. train

c. tread

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Bài nghe:

1. I’m worried he’s going to crash his car.

(Tôi lo lắng anh ấy sẽ đâm xe của anh ấy.)

2. The train is moving fast.

(Đoàn tàu chuyển động nhanh dần đều.)

3. I usually have bread for breakfast.

(Bữa sáng tôi ăn bánh mì.)

Answer - Lời giải/Đáp án

1. b 2. c 3. a

Vocabulary 1

Vocabulary: Family life

(Từ vựng: Đời sống gia đình)

1. Match the words with their meanings.

(Nối các từ với nghĩa của chúng.)

1. breadwinner

a. a person who manages a home and often raises children instead of earning money

2. housework

b. someone who earns the money to support their family

3. groceries

c. picking up and carrying heavy objects

4. homemaker

d. work around the house such as cooking, cleaning or washing clothes

5. heavy lifting

e. food and other goods sold at a shop or a supermarket

Answer - Lời giải/Đáp án

1 - b

2 - d

3 - e

4 - a

5 - c

1 – b: breadwinner = someone who earns the money to support their family

(trụ cột gia đình = người kiếm tiền nuôi gia đình)

2 – d: housework = work around the house such as cooking, cleaning or washing clothes

(công việc nhà = công việc xung quanh nhà như nấu ăn, dọn dẹp hoặc giặt quần áo)

3 – e: groceries = food and other goods sold at a shop or a supermarket

(tạp hóa = thực phẩm và các hàng hóa khác được bán tại cửa hàng hoặc siêu thị)

4 – a: homemaker = a person who manages a home and often raises children instead of earning money

(nội trợ = người quản lý nhà cửa và thường nuôi dạy con cái thay vì kiếm tiền)

5 – c: heavy lifting = picking up and carrying heavy objects

(công việc mang vác nặng nhọc = nhặt và mang vật nặng)


Vocabulary 2

2. Complete the sentences using the words in 1.

(Hoàn thành các câu sử dụng các từ ở bài 1.)

1. My mother is a _________. She doesn’t go to work but stays at home to look after the family.

2. When I lived in this city, I used to shop for _________ at this supermarket.

3. My eldest son is strong enough to do the _________ for the family.

4. Hanna hates doing _________ except cooking.

5. Mr Lewis is the _________ of the family, but he still helps his wife with the housework whenever he has time.

Answer - Lời giải/Đáp án

1. homemaker

2. groceries

3. heavy lifting

4. housework

5. breadwinner

1. My mother is a homemaker. She doesn’t go to work but stays at home to look after the family.

(Mẹ tôi là nội trợ. Mẹ không đi làm mà ở nhà chăm sóc gia đình.)

2. When I lived in this city, I used to shop for groceries at this supermarket.

(Khi tôi sống ở thành phố này, tôi đã từng mua hàng tạp hóa ở siêu thị này.)

3. My eldest son is strong enough to do the heavy lifting for the family.

Advertisements (Quảng cáo)

(Con trai lớn của tôi đủ khỏe để làm những công việc nặng nhọc cho gia đình.)

4. Hanna hates doing housework except cooking.

(Hanna ghét làm việc nhà ngoại trừ nấu ăn.)

5. Mr Lewis is the breadwinner of the family, but he still helps his wife with the housework whenever he has time.

(Ông Lewis là trụ cột của gia đình, nhưng ông vẫn giúp vợ việc nhà mỗi khi có thời gian.)


Grammar 1

Grammar: Present simple vs. present continuous

(Ngữ pháp: Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn)

1. Choose the correct form of the verb in each sentence.

(Chọn dạng đúng của động từ trong mỗi câu.)

1. Mrs Lan usually does / is doing the cooking in her family.

2. I’m afraid he can’t answer the phone now. He puts out / is putting out the rubbish.

3. He cleans / is cleaning the house every day.

4. My sister can’t do any housework today. She studies / is studying for her exams.

5. My mother does / is doing the laundry twice a week.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói về thói quen hoặc những việc chúng ta làm thường xuyên.

Ví dụ: My mother cooks every day.

(Mẹ tôi nấu ăn mỗi ngày.)

- Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về sự việc đang xảy tại thời điểm nói.

Ví dụ: My mother isn’t cooking now. She’s working in her office.

(Mẹ của tôi đang không nấu ăn. Mẹ đang làm việc ở văn phòng.)

- Chú ý: Chúng ta không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với những động từ tình thái như like, love, need, want know, agree, etc.

Answer - Lời giải/Đáp án

1. does

2. is putting out

3. cleans

4. is studying

5. does

1. Mrs Lan usually doesthe cooking in her family.

(Bà Lan thường nấu ăn trong gia đình.)

Giải thích:Trong câu có “usually(thường xuyên)nên động từ ở dạng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Mrs Lan” số ít nên động từ “put” thêm “-s” => puts

2. I’m afraid he can’t answer the phone now. He is putting out the rubbish.

(Tôi e rằng anh ấy không thể trả lời điện thoại lúc này. Anh ấy đang đổ rác.)

Giải thích: Trong câu trước có “now(bây giờ) nên câu sau động từ cũng chia thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “he” số ít nên dùng cấu trúc: He is + Ving => He is putting

3. He cleansthe house every day.

(Anh ấy dọn dẹp nhà cửa mỗi ngày.)

Giải thích:Trong câu có “every day”(mỗi ngày) nên động từ chia thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “he” số ít nên động từ thêm “-s” => He cleans

4. My sister can’t do any housework today. She is studying for her exams.

(Hôm nay em gái tôi không thể làm bất kỳ việc nhà nào. Em ấy đang học cho các kỳ thi của mình.)

Giải thích: Trong câu có “today” (hôm nay) nên động từ ở câu sau cũng chia thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “she” số ít nên ta dùng cấu trúc: She is + V-ing => She is studying

5. My mother doesthe laundry twice a week.

(Mẹ tôi giặt quần áo hai lần một tuần.)

Giải thích:Trong câu có “twice a week” (hai lần một tuần) nên động từ chia thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “my mother” (mẹ của tôi) số ít


Grammar 2

2. Read the text and put the verbs in brackets in the present simple or present continuous.

(Đọc văn bản và chia động từ trong ngoặc thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn.)

Mrs Lam is a housewife. Every day, she (1. do) _______ most of the house work. She cooks, washes the clothes, and cleans the house. But today is Mother’s Day. So Mrs Lam (2. not do) _______ any housework. At the moment, she (3. watch) _______ her favourite TV programme. Her children (4. do) _______ the cooking and her husband (5. tidy up) _______ the house. Everybody (6. try) _______ hard to make it a special day for Mrs Lam.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói về thói quen hoặc những việc chúng ta làm thường xuyên.

Cấu trúc: S + V(s/es)

- Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về sự việc đang xảy tại thời điểm nói.

Cấu trúc: S + am / is / are + V-ing

Answer - Lời giải/Đáp án

1. does

2. isn’t doing

3. is watching

4. are doing

5. is tidying up

6. is trying

Mrs Lam is a housewife. Every day, she (1) does most of the house work. She cooks, washes the clothes, and cleans the house. But today is Mother’s Day. So Mrs Lam (2) isn’t doing any housework. At the moment, she (3) is watching her favourite TV programme. Her children (4) are doing the cooking and her husband (5) is tidying up the house. Everybody (6) is trying hard to make it a special day for Mrs Lam.

Tạm dịch:

Bà Lâm là một nội trợ. Mỗi ngày, bà ấy làm hầu hết các công việc nhà. Bà ấy nấu ăn, giặt quần áo và dọn dẹp nhà cửa. Nhưng hôm nay là Ngày của Mẹ. Vì vậy bà Lâm không làm việc nhà. Hiện tại, bà ấy đang xem chương trình TV yêu thích của mình. Các con của bà ấy đang nấu ăn và chồng bà ấy đang thu dọn nhà cửa. Mọi người đều đang cố gắng để biến ngày này trở thành một ngày đặc biệt đối với bà Lâm.

Giải thích:

(1) Every day, she (1) does most of the house work.

(Mỗi ngày, bà ấy làm hầu hết các công việc nhà.)

Trong câu có “every day” (mỗi ngày) nên động từ chia thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “she” số ít nên động từ thêm “-es” => she does

(2) But today is Mother’s Day. So Mrs Lam (2) isn’t doing any housework.

(Nhưng hôm nay là Ngày của Mẹ. Vì vậy bà Lâm không làm việc nhà.)

Câu trước có “today” nên câu sau cũng chia thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “Mrs Lam” số ít nên dùng cấu trúc: S + is (n’t) + V-ing => Mrs Lam isn’t doing

(3) At the moment, she (3) is watching her favourite TV programme.

(Hiện tại, bà ấy đang xem chương trình TV yêu thích của mình.)

Trong câu có “at the moment” (hiện tại) nên động từ chia thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “she” số ít nên ta dùng cấu trúc: she is + V-ing => she is watching

(4) Her children (4) are doing the cooking …

(Các con của bà ấy đang nấu ăn …)

Câu này có cùng ngữ cảnh với câu trước đó nên cũng dùng thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “children” số nhiều nên dùng cấu trúc: S + are + V-ing => her children are doing

(5) … and her husband (5) is tidying up the house.

(… và chồng bà ấy đang thu dọn nhà cửa.)

Vế này liên kế với vế phía trước bằng liên từ “and” nên cũng chia thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “he” số ít nên ta dùng cấu trúc: he is + V-ing => he is tidying up

(6) Everybody (6) is trying hard to make it a special day for Mrs Lam.

(Mọi người đều đang cố gắng để biến ngày này trở thành một ngày đặc biệt đối với bà Lâm.)

Câu này liên kết với các câu trước nên có cùng ngữ cảnh và động từ chia thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “everybody” số ít nên ta dùng cấu trúc: S + is + V-ing => everybody is trying


Từ vựng

1. homemaker : (n): nội trợ

Spelling: /ˈhəʊmmeɪkə(r)/

Example: My mother is a perfect homemaker.

Translate: Mẹ tôi là một người nội trợ tuyệt vời.

2. breadwinner : (n): trụ cột tài chính

Spelling: /ˈbredwɪnə(r)/

Example: My father is the breadwinner in my family.

Translate: Trong gia đình tôi bố tôi là trụ cột tài chính.

3. grocery : (n): thực phẩm

Spelling: /ˈɡrəʊsəri/

Example: Mom wanted me to get the groceries.

Translate: Mẹ muốn tôi đi mua thực phẩm.

4. heavy-lifting : (n): công việc mang vác nặng

Spelling: /ˌhevi ˈlɪftɪŋ/

Example: Children should avoid doing heavy-lifting.

Translate: Trẻ nhỏ nên tránh làm việc mang vác nặng.

5. housework : (n): việc nhà

Spelling: /ˈhaʊswɜːk/

Example: I have to employ someone twice a week to help me with the general housework too.

Translate: Tôi cũng phải thuê ai đó hai lần một tuần để giúp tôi làm việc nhà chung.

Advertisements (Quảng cáo)