Câu 1
1. Listen and repeat.
(Lắng nghe và nhắc lại.)
I’ll do the shopping for Tet.
(Tôi sẽ đi mua sắm Tết.)
We’ll decorate our house with flowers.
(Chúng ta sẽ trang trí ngôi nhà của mình bằng những bông hoa.)
Câu 2
2. Listen and underline one more stressed word. Then repeat.
(Nghe và gạch chân thêm một từ được nhấn mạnh. Sau đó nhắc lại.)
1. He’ll watch a fireworks show.
(Anh ấy sẽ xem trình diễn pháo hoa.)
2. She’ll buy flowers for Tet.
(Cô ấy sẽ mua hoa Tết.)
3. We’ll eat spring rolls at Tet.
(Tết chúng ta sẽ ăn nem.)
4. They’ll have a big party.
(Họ sẽ có một bữa tiệc lớn.)
Câu 3
3. Let’s chant.
(Hãy hát.)
Tạm dịch:
Tết sắp đến rồi.
Tôi sẽ dọn dẹp nhà cửa.
Mẹ sẽ mua hoa hồng.
Bố sẽ trồng cây.
Tết sắp đến rồi.
Chúng ta sẽ đi mua sắm
Chúng ta sẽ xem pháo hoa.
Chúng ta sẽ tổ chức tiệc tùng,
Câu 4
4. Read and complete.
(Đọc và hoàn thành.)
Ha Long, January 16th
Hi Tom,
How are you? In Viet Nam, Tet is coming.
It’s a big festival in our country. We’re all so excited! We’ll have a lot of things to do. My dad will buy peach blossoms. My mum will make banh chung. My sister will make spring rolls. I’ll decorate the house with beautiful pictures and flowers. At Tet, we’ll go to a fireworks show. And we’ll visit our grandparents in the countryside. We’ll have a wonderful time.
Bye!
Minh
1. For Tet holiday, Minh’s father will buy ___________.
2. Minh’s mother will ___________.
Advertisements (Quảng cáo)
3. __________ will make spring rolls.
4. Minh will _______ with beautiful pictures and flowers.
5. Minh’s family will visit ____________ in the countryside.
Tạm dịch:
Hạ Long, ngày 16 tháng 1
Chào Tom,
Bạn có khỏe không? Ở Việt Nam, Tết đang đến.
Đó là một lễ hội lớn ở nước ta. Tất cả chúng tôi đều rất vui mừng! Chúng ta sẽ có nhiều việc để làm. Bố tôi sẽ mua hoa đào. Mẹ tôi sẽ làm bánh chưng. Chị tôi sẽ làm món chả giò. Tôi sẽ trang trí nhà bằng những bức tranh và hoa đẹp. Vào dịp Tết, chúng ta sẽ đi xem bắn pháo hoa. Và chúng ta sẽ đi thăm ông bà ở nông thôn. Chúng ta sẽ có một khoảng thời gian tuyệt vời.
Tạm biệt!
Minh
1. peach blossom |
2. make banh chung |
3. Minh’s sister |
4. decorate the house |
5. grandparents |
1. For Tet holiday, Minh’s father will buy peach blossoms.
(Vào dịp Tết, bố của Minh sẽ mua hoa đào.)
2. Minh’s mother will make banh chung.
(Mẹ của Minh sẽ làm bánh chưng.)
3. Minh’s sister will make spring rolls.
(Chị gái Minh sẽ làm món nem.)
4. Minh will decorate the house with beautiful pictures and flowers.
(Minh sẽ trang trí nhà bằng những bức tranh và hoa thật đẹp.)
5. Minh’s family will visit grandparents in the countryside.
(Gia đình Minh sẽ đi thăm ông bà ở quê.)
Câu 5
5. Look and write.
(Nhìn và viết.)
Tet is coming soon. For Tet, we’ll have a lot of things to do. My dad will buy peach blossoms. My mum will make banh chung. My sister will make spring rolls. I’ll decorate the house with beautiful pictures and flowers. At Tet, we’ll go to a fireworks show. And we’ll visit our grandparents in the countryside. We’ll have a wonderful time.
Tạm dịch:
Viết về dịp Tết. (40 từ)
Tết sắp đến rồi. Tết, chúng ta sẽ có rất nhiều việc phải làm. Bố tôi sẽ mua hoa đào. Mẹ tôi sẽ làm bánh chưng. Chị tôi sẽ làm món chả giò. Tôi sẽ trang trí nhà bằng những bức tranh và hoa đẹp. Vào dịp Tết, chúng ta sẽ đi xem bắn pháo hoa. Và chúng ta sẽ đi thăm ông bà ở nông thôn. Chúng ta sẽ có một khoảng thời gian tuyệt vời.
Câu 6
6. Project.
(Dự án.)
Our Tet activities
I will plant a tree. I will buy peach blossoms with my dad. My sister and I will make spring rolls. I’ll decorate the house with beautiful pictures and flowers. At Tet, I’ll go to a fireworks show. And I’ll visit our grandparents in the countryside.
Tạm dịch:
Hoạt động Tết của chúng tôi
Tôi sẽ trồng một cái cây. Tôi sẽ cùng bố mua hoa đào. Tôi và chị gái sẽ làm món nem. Tôi sẽ trang trí nhà bằng những bức tranh và hoa đẹp. Vào dịp Tết, tôi sẽ đi xem bắn pháo hoa. Và tôi sẽ đi thăm ông bà của chúng tôi ở nông thôn.