Trang chủ Lớp 3 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 (sách cũ) Luyện từ và câu – Tuần 13 trang 66 Vở bài tập...

Luyện từ và câu - Tuần 13 trang 66 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt 3 tập 1: Xếp các từ ngữ sau vào bảng phân loại cho...

1. Xếp các từ ngữ sau vào bảng phân loại cho đúng . Luyện từ và câu - Tuần 13 trang 66 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt 3 tập 1 - Luyện từ và câu - Tuần 13 - Vở bài tập Tiếng Việt 3 tập 1

1. Xếp các từ ngữ sau vào bảng phân loại cho đúng :

bố/ba, mẹ/má, anh cả/anh hai,

quả/trái, hoa/bông,

dứa/thơm/khóm, sắn/mì, ngan/vịt xiêm .

Từ dùng ở miền Bắc

Từ dùng ở miền Nam

 .........................

 .........................

2. Điền từ thế hoặc nó, gì, tôi, à vào chỗ trống bên cạnh từ cùng nghĩa in đậm :

Gan chi (......) gan rứa (......), mẹ nờ (......)?

Mẹ rằng : Cứu nước, mình chờ chi (......) ai ?

Chẳng bằng con gái, con trai

Sáu mươi còn một chút tài đò đưa

Tàu bay hắn (......) bán sớm trưa

Thì tui (......) cứ việc nắng mưa đưa đò.

3. Điền dấu câu thích hợp vào ....

Cá heo ở vùng biển Trường Sa

Đêm trăng, biển yên tĩnh. Một số chiến sĩ thả câu. Một số khác quây quần trên boong tàu ca hát, thổi sáo. Bỗng có tiếng đập nước ùm ùm như có ai đang tập bơi. Một người kêu lên : “Cá heo .... “Anh em ùa ra vỗ tay hoan hô : “A ... Cá heo nhảy múa đẹp quá ... ” Thế là cá thích, nhảy vút lên thật cao. Có chú quá đà, vọt lên boong tàu cách mặt nước đến một mét. Có lẽ va vào sắt bị đau, chú nằm im, mắt nhắm nghiền. Một anh chiến sĩ đến nâng con cá lên hai tay, nói nựng :

- Có đau không, chú mình ... Lần sau, khi nhảy múa, phải chú ý nhé ...

Anh vuốt ve con cá rồi thả xuống nước, cả đàn cá quay ngang lại phía boong tàu, nhảy vung lên một cái như để cảm ơn rồi tỏa ra biển rộng.

Advertisements (Quảng cáo)

TRẢ LỜI:

1. Xếp các từ ngữ sau vào bảng phân loại cho đúng :

bố/ba, mẹ/má, anh cả/anh hai,

quả/trái, hoa/bông,

dứa/thơm/khóm, sắn/mì, ngan/vịt xiêm

Từ dùng ở miền Bắc

Từ dùng ở miền Nam

bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan

ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm

2. Điền các từ thế, nó, gì, tôi, à, vào chỗ trống bên cạnh từ cùng nghĩa với chúng :

Gan chi (gì) gan rứa (thế), mẹ nờ (à) ?

Mẹ rằng : Cứu nước, mình chờ chi (gì) ai ?

Chẳng bằng con gái, con trai

Sáu mươi còn một chút tài đò đưa

Tàu bay hắn (nó) bắn sớm trưa

Thì tui (tôi) cứ việc nắng mưa đưa đò.

3. Điền dấu câu thích hợp vào ....

Đêm trăng, biển yên tĩnh. Một số chiến sĩ thả câu. Một số khác quây quần trên boong tàu ca hát, thổi sáo. Bỗng có tiếng đập nước ùm ùm như có ai đang tập bơi. Một người kêu lên : “Cá heo ! “Anh em ùa ra vỗ tay hoan hô : “A! Cá heo nhảy múa đẹp quá! ” Thế là cá thích, nhảy vút lên thật cao. Có chú quá đà, vọt lên boong tàu cách mặt nước đến một mét. Có lẽ va vào sắt bị đau, chú nằm im, mắt nhắm nghiền. Một anh chiến sĩ đến nâng con cá lên hai tay, nói nựng :

- Có đau không, chú mình? Lần sau, khi nhảy múa, phải chú ý nhé !

Anh vuốt ve con cá rồi thả xuống nước, cả đàn cá quay ngang lại phía boong tàu, nhảy vung lên một cái như để cảm ơn rồi tỏa ra biển rộng.

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)