1. Hỏi – đáp về việc ai đó đã ở đâu trong quá khứ.
a. Câu hỏi:
Were you …. last weekend? (Bạn đã ở …. cuối tuần trước có phải không?)
Câu trả lời:
Yes, I was. (Đúng vậy.)
No, I wasn’t. (Không, không phải.)
Ví dụ:
Were you at the beach last weekend? (Bạn đã ở biển cuối tuần trước có phải không?)
Yes, I was. (Đúng vậy.)
b. Câu hỏi:
Where were you last summer? (Mùa hè trước bạn đã ở đâu?)
Câu trả lời:
I was in + địa điểm.(Mình đã ở …)
2. Mở rộng:
a. Cách dùng động từ to be ở thì quá khứ đơn:
Advertisements (Quảng cáo)
- Động từ to be ở thì quá khứ đơn có 2 dạng: was và were
- Cách dùng cụ thể như sau:
You, we, they, danh từ số nhiều, 2 tên riêng trở lên + were
I, she, he, it, danh từ số ít, 1 tên riêng duy nhất + was
Vậy nên đối với các cấu trúc trên, khi có sự thay đổi về chủ ngữ thì động từ to be cũng phải có sự thay đổi tương ứng.
Ví dụ:
- Was she at the campsite last weekend? (Cô ấy đã ở khu cắm trại cuối tuần trước phải không?)
Yes, she was.(Đúng vậy.)
- Where you and your friends last summer? (Bạn và bạn bè đã ở đâu vào mùa hè trước?)
We were in Bangkok. (Chúng mình ở Băng Cốc.)
b. Cách dùng at, in, on như những giới từ chỉ nơi chốn
at + những địa điểm cụ thể: at the beach, at the campsite…
in + thành phố, đất nước: in BangKok, in Tokyo…
on + bề mặt sự vật, số tầng, tên đường…: on the wall, on the second floor, on Cau Giay street…