Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
Các thành ngữ chỉ thời gian bao gồm for, since (xem 187), all day/night, week, all my..v.v. life, all the time, always, lately, never, recently..
A. Hiện tại hoàn thành được dùng cho những hành động gần đây khi thời gian đã không được đề cập :
He has just gone out = He went out a few minutes ago.
Quá khứ liên tiến có thể dùng thay cho quá khứ đơn giản để chỉ hành động ngẫu nhiên không có chủ đích :
Thì này được dùng như một quá khứ tương đương của thì hiện tại lien tiến.
A. Quá khứ liên tiến chủ yếu được dùng cho những hành động quá khứ diễn ra liên tục ở một thời điểm nào đó mà giới hạn chính xác của nó không được biết và không quan trọng.
Thì quá khứ liên tiến được thành lập bởi thì quá khứ của động từ to be + hiện tại phân từ (present participle).
A. Thì quá khứ đơn giản được dùng cho những hành động đã hoàn tất trong quá khứ ở một thời điểm nhất định. Vì thế nó được dùng :