Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy nhận xét về tình hình phân bố dân cư trên thế giới.
Bảng 24.1. PHÂN BỐ DÂN CƯ THEO CÁC KHU VỰC NĂM 2005
Số thứ tự |
Khu vực |
Mật độ dân số (người/ km2) |
Số thứ tự |
Khu vực |
Mật độ dân số (người/ km2) |
1 |
Bắc Phi |
23 |
10 |
Đông Á |
131 |
2 |
Đông Phi |
43 |
11 |
Đông Nam Á |
124 |
3 |
Nam Phi |
20 |
12 |
Tây Á |
45 |
4 |
Tây Phi |
45 |
13 |
Trung- Nam Á |
143 |
5 |
Advertisements (Quảng cáo) Trung Phi |
17 |
14 |
Bắc Âu |
55 |
6 |
Bắc Mĩ |
17 |
15 |
Đông Âu |
93 |
7 |
Ca-ri-bê |
166 |
16 |
Nam Âu |
115 |
8 |
Nam Mĩ |
21 |
17 |
Tây Âu |
169 |
9 |
Trung Mĩ |
60 |
18 |
Châu Đại Dương |
4
|
Hướng dẫn giải:
Dân cư phân bố không đều trong không gian.
- Các khu vực tập trung đông dân:
+ Đồng bằng châu Á gió mùa: Đông Á (miền Đông Trung Quốc, Nhật Bản, bán đảo Triều Tiên), Đông Nam Á, Nam Á (Ấn Độ, Băng-la-đét, Pa-kit-xtan).
+ Châu Âu (các nước Tây Âu, Nam Âu. Đông Âu trừ LB Nga).
+ Trung Mĩ và vùng Ca-ri-bê.
- Các vùng thưa dân trên thế giới là:
+ Vùng băng giá ven Bắc Bắc Băng Dương(vòng cực Bắc, đảo Grơn-len, các đảo và quần đảo phía bắc Ca-na-đa, phần hắc Xi-bê-ri, vùng viễn đông của LB Nga).
+ Những vùng hoang mạc ờ châu Phi (Xa-ha-ra, Ca-la-ha-ri, Na-míp), châu Á (hoang mạc Gô-bi, hoang mạc Né-phút và Rưp-en Kha-li ircn hán đảo A-ráp...) và ở châu Đại Dương.
+ Vùng rừng rậm xích đạo ở Nam Mĩ (A-ma-dôn), ở châu Phi và ở những vùng núi cao.