Câu hỏi/bài tập:
Số oxi hoá của Cl trong các chất NaOCl, NaClO2, NaClO3, NaClO4 lần lượt là:
A. -1, +3, +5, +7. B. +1, -3, +5, -2.
C. +1, +3, +5, +7. D. +1, +3, -5, +7.
Dựa vào các quy tắc xác định số oxi hóa
- Quy tắc 1: Số oxi hóa của nguyên tử trong các đơn chất bằng 0
- Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng 0
- Quy tắc 3: Trong các ion, số oxi hóa của nguyên tử (đối với ion đơn nguyên tử) hay tổng số oxi hóa các nguyên tử (đối với ion đa nguyên tử) bằng điện tích của ion đó
- Quy tắc 4:
+ Trong đa số các hợp chất, số oxi hóa của hydrogen bằng +1, trừ các hydride kim loại như (NaH, CaH2,…)
+ Số oxi hóa của oxygen bằng -2, trừ OF2 và các peroxide, superoxide như (H2O2, Na2O2, KO2,…)
Advertisements (Quảng cáo)
+ Kim loại kiềm (nhóm IA) luôn có số oxi hóa +1
+ Kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) luôn có số oxi hóa +2
+ Nhôm (aluminium) có số oxi hóa +3
+ Số oxi hóa của nguyên tử fluorine trong các hợp chất bằng -1
NaOCl, NaClO2, NaClO3, NaClO4
Đặt x là số oxi hóa của Cl
- Trong NaOCl: 1.1 + x.1 + (-2).1 = 0 → x = +1
- Trong NaClO2: 1.1 + x.1 + (-2).2 = 0 → x = +3
- Trong NaClO3: 1.1 + x.1 + (-2).3 = 0 → x = +5
- Trong NaClO4: 1.