Câu hỏi/bài tập:
: a) Xác định số oxi hoá của mỗi nguyên tử trong các chất hoá học hoặc các ion sau: NO3-; H2PO4-; CaHAsO4; Mg2TiO4.
b) Ghép phân tử/ ion ở cột A với nhóm số oxi hoá của các nguyên tử trong phân tử/ ion ở cột B cho phù hợp.
Cột A Phân tử/ion |
Cột B Số oxi hoá của các nguyên tử trong phân tử/ion (lần lượt theo thự tự như trong phân tử/ion |
a) SbCl5 |
1. (-3; +1) |
b) BrO3- |
2. (+5; -1) |
c) Na2O2 |
3. (+1; -2) |
d) Na2S |
4. (+1; -1) |
e) NH4+ |
5. (+5; -2) |
Advertisements (Quảng cáo) 6. (-1; +2) |
Dựa vào các quy tắc xác định số oxi hóa
- Quy tắc 1: Số oxi hóa của nguyên tử trong các đơn chất bằng 0
- Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng 0
- Quy tắc 3: Trong các ion, số oxi hóa của nguyên tử (đối với ion đơn nguyên tử) hay tổng số oxi hóa các nguyên tử (đối với ion đa nguyên tử) bằng điện tích của ion đó
- Quy tắc 4:
+ Trong đa số các hợp chất, số oxi hóa của hydrogen bằng +1, trừ các hydride kim loại như (NaH, CaH2,…)
+ Số oxi hóa của oxygen bằng -2, trừ OF2 và các peroxide, superoxide như (H2O2, Na2O2, KO2,…)
+ Kim loại kiềm (nhóm IA) luôn có số oxi hóa +1
+ Kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) luôn có số oxi hóa +2
+ Nhôm (aluminium) có số oxi hóa +3
+ Số oxi hóa của nguyên tử fluorine trong các hợp chất bằng -1
a) \(\mathop N\limits^{ + 5} \mathop {{O_3}^ - }\limits^{ - 2} ;{\rm{ }}\mathop {{H_2}}\limits^{ + 1} \mathop P\limits^{ + 5} \mathop {{O_4}^ - }\limits^{ - 2} ;{\rm{ }}\mathop {Ca}\limits^{ + 2} \mathop H\limits^{ + 1} \mathop {As}\limits^{ + 5} \mathop {{O_4}}\limits^{ - 2} ;{\rm{ }}\mathop {M{g_2}}\limits^{ + 2} \mathop {Ti}\limits^{ + 4} \mathop {{O_4}}\limits^{ - 2} \)
b) a - 2; b - 5; c - 4; d - 3; e - 1