Câu hỏi/bài tập:
Hai nguyên tố X và Y ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn Ở trạng thái đơn chất, X và Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân X và Y bằng 23.
a) Xác định X, Y.
b) Viết công thức các hợp chất oxide ứng với hoá trị cao nhất, hydroxide tương ứng của X, Y và nêu tính acid – base của chúng.
Dựa vào
- Hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn và tổng số proton trong hạt nhân X và Y bằng 23 => ta có các trường hợp sau:
+ TH1: Hai nguyên tố cùng chu kì => p1 - p2 = 1
+ TH2: Hai nguyên tố cách nhau 1 chu kì
· Chu kì 1 và 2 => Chỉ có thể là 1H và 4Be
· Chu kì 2 và 3 hoặc 3 và 4 (X và Y đều là kim loại nhóm IA và IIA)
=> p1 - p2 = 9 hoặc p1 - p2 = 7
· Chu kì 3 và 4 (X và Y đều thuộc nhóm IIA đến VIIA) => p1 - p2 = 19 hoặc p1 - p2 = 17
+ TH3: Hai nguyên tố cách nhau 2 chu kì
· Chu kì 1 và 3 => Chỉ có thể là 1H và 12Mg
a) - Gọi số hạt proton trong nguyên tử X lần lượt là p1
- Gọi số hạt proton trong nguyên tử Y lần lượt là p2
- Hai nguyên tố thuộc chu kì nhỏ và thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn => ta có các trường hợp sau:
*Xét TH1: Hai nguyên tố cùng chu kì => p1 - p2 = 1 (1)
- Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23 => p1 + p2 = 23 (2)
Advertisements (Quảng cáo)
=> Từ (1) và (2) giải hệ 2 phương trình 2 ẩn ta có p1 = 12, p2 = 11
ð Vậy nguyên tố X là Magnesium (Mg) và nguyên tố Y là Sodium (Na) (thỏa mãn điều kiện X và Y không phản ứng với nhau ở điều kiện thường)
*Xét TH2: Hai nguyên tố cách nhau 1 chu kì (chu kì 1 và 2 hoặc chu kì 2 và 3)
+ Chu kì 1 và 2 => Chỉ có thể là 1H và 4Be => Loại vì tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23
+ Chu kì 2 và 3 => · p1 - p2 = 9 (1)
- Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23 => p1 + p2 = 23 (2)
=> Từ (1) và (2) giải hệ 2 phương trình 2 ẩn ta có p1 = 16, p2 = 7
=> Vậy nguyên tố X là Sulfur (S) và nguyên tố Y là Nitrogen (N) (thỏa mãn điều kiện X và Y không phản ứng với nhau ở điều kiện thường)
+ Chu kì 2 và 3 => · p1 - p2 = 7 (1’)
- Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23 => p1 + p2 = 23 (2)
=> Từ (1’) và (2) giải hệ 2 phương trình 2 ẩn ta có p1 = 15, p2 = 8
=> Vậy nguyên tố X là Phosphorus (P) và nguyên tố Y là Oxygen (O) (loại vì không thỏa mãn điều kiện X và Y không phản ứng với nhau ở điều kiện thường)
* Xét TH3: Hai nguyên tố cách nhau 2 chu kì
+ Chu kì 1 và 3 => chỉ có thể là 1H và 12Mg ” Loại vì tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23
ð Vậy nguyên tố X là Magnesium (Mg) và nguyên tố Y là Sodium (Na) hoặc nguyên tố X là Sulfur (S) và nguyên tố Y là Nitrogen (N)
b) *TH1: nguyên tố X là Magnesium (Mg) và nguyên tố Y là Sodium (Na)
- Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất và hydroxide tương ứng của Mg lần lượt là MgO, Mg(OH)2 (Mg(OH)2 là một base trung bình)
- Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất và hydroxide tương ứng của Na lần lượt là Na2O, NaOH (NaOH là một base mạnh)
*TH2: nguyên tố X là Sulfur (S) và nguyên tố Y là Nitrogen (N)
- Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất và hydroxide tương ứng của N lần lượt là N2O5, HNO3 (HNO3 là một acid mạnh)
- Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất và hydroxide tương ứng của X lần lượt là SO3, H2SO4 (H2SO4 là một acid mạnh)