Câu hỏi/bài tập:
BÀI TẬP 1. Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 16 dưới đây.
1. Khái niệm “dân tộc Việt Nam” thuộc nghĩa khái niệm nào?
A. Dân tộc - tộc người.
B. Dân tộc - quốc gia.
C. Dân tộc đa số.
D. Dân tộc thiểu số.
Đọc mục 1-a trang 123 SGK Lịch sử 10.
Khái niệm “dân tộc” trong tiếng Việt hiện nay được sử dụng theo hai nghĩa: dân tộc – quốc gia bao gồm toàn thể cư dân của quốc gia, đất nước (dân tộc Việt Nam); dân tộc – tộc người là những cộng đồng người có chung ngôn ngữ, văn hóa và ý thức tự giác dân tộc (dân tộc Kinh,…)
=> Chọn B.
2. Những cộng đồng người có chung ngôn ngữ, văn hoá và ý thức tự giác dân tộc được gọi là
A. dân tộc - tộc người.
B. dân tộc - quốc gia.
C. dân tộc đa số.
D. dân tộc thiểu số.
Đọc mục 1-a trang 123 SGK Lịch sử 10.
Khái niệm “dân tộc” trong tiếng Việt hiện nay được sử dụng theo hai nghĩa: dân tộc – quốc gia bao gồm toàn thể cư dân của quốc gia, đất nước (dân tộc Việt Nam); dân tộc – tộc người là những cộng đồng người có chung ngôn ngữ, văn hóa và ý thức tự giác dân tộc (dân tộc Kinh,…)
=> Chọn A.
3. Dân tộc có số dân chiếm trên 50% tổng dân số cả nước coi là
A. dân tộc - tộc người.
B. dân tộc - quốc gia.
C. dân tộc đa số.
D. dân tộc thiểu số.
Đọc Tư liệu 1 SGK Lịch sử 10 trang 124.
Dân tộc đa số là dân tộc có số dân chiếm trên 50% tổng dân số của cả nước, theo điều tra dân số quốc gia.
=> Chọn C
4. Căn cứ vào các tiêu chí nào để phân chia các dân tộc - tộc người ở Việt Nam?
A. Theo dân số và địa bàn phân bố.
B. Theo dân số và theo ngữ hệ.
C. Theo ngữ hệ và địa bàn phân bố.
D. Theo ngữ hệ và nhóm ngôn ngữ.
Đọc mục 1 SGK Lịch sử 10.
Để phân chia các dân tộc – tộc người ở Việt Nam dựa vào tiêu chí dân số và ngữ hệ.
=> Chọn B
5. Khai thác Tư liệu 1 (Lịch sử 70, trang 125) cho thấy các dân tộc ở Việt Nam chia thành mấy nhóm?
A. 2 nhóm.
B. 3 nhóm.
C. 4 nhóm.
D. 5 nhóm.
Đọc Tư liệu 1 SGK Lịch sử 10 trang 124.
Các dân tộc ở Việt Nam chia thành 2 nhóm: Dân tộc đa số và dân tộc thiểu số.
=> Chọn A
6. Khai thác biểu đồ (Lịch sử 10, trang 124), ý nào dưới đây không phù hợp?
A. Nước ta gồm nhiều dân tộc thiểu số.
B. Dân tộc Kinh chiếm phần lớn số dân Việt Nam.
C. Các dân tộc thiểu số còn lại chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ trong dân số Việt Nam.
D. Các dân tộc ở Việt Nam chung sống hoà hợp.
Đọc Tư liệu 2 SGK Lịch sử 10 trang 124.
Qua bảng thống kê dân số các dân tộc ở Việt Nam ta thấy được:
+ Nước ta gồm nhiều dân tộc thiểu số.
+ Dân tộc Kinh chiếm phần lớn số dân Việt Nam.
+ Các dân tộc thiểu số còn lại chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ trong dân số Việt Nam.
=> Chọn D.
7. Căn cứ vào tiêu chí nào để phân chia các nhóm dân tộc ở Việt Nam như trong tư liệu 1, 2 (Lịch sử 10, trang 124)?
A. Theo dân số.
B. Theo số lượng tộc người.
C. Theo địa bàn phân bố.
D. Theo nét văn hoá đặc trưng.
Đọc Tư liệu 1, 2 SGK Lịch sử 10 trang 124.
Từ tư liệu 1, 2 ta thấy căn cứ vào dân số để phân chia các nhóm dân tộc ở Việt Nam.
=> Chọn A.
8. Khai thác Tư liệu 2 (Lịch sử 70, trang 124), dân tộc nào là dân tộc đa số ở Việt Nam?
A. Kinh.
B. Tày.
C. Thái.
D. Mường.
Đọc Tư liệu 2 SGK Lịch sử 10 trang 124.
Advertisements (Quảng cáo)
Dân tộc đa số ở Việt Nam là dân tộc Kinh
=> Chọn A
9. 54 dân tộc ở Việt Nam được phân chia thành bao nhiêu ngữ hệ?
A. 54 ngữ hệ.
B. 5 ngữ hệ.
C. 8 ngữ hệ.
D. 10 ngữ hệ.
Đọc mục 1-b SGK Lịch sử 10 trang 125.
Hiện nay 54 dân tộc ở Việt Nam được chia thành năm ngữ hệ, tám nhóm ngôn ngữ.
=> Chọn B.
10. Địa bàn cư trú chủ yếu của người Kinh ở đâu?
A. Phân bố đều trên khắp cả nước.
B. Vùng đồng bằng.
C. Vùng đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long.
D. Vùng đồng bằng và trung du.
Đọc mục 2-a SGK Lịch sử 10 trang 126.
Do cư trú chủ yếu ở đồng bằng nên sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là canh tác lúa nước, là hoạt động kinh tế chính của người Kinh.
=> Chọn B.
11. Hoạt động kinh tế chính của người Kinh và một số dân tộc thiểu số là gì?
A. Nông nghiệp.
B. Thủ công nghiệp.
C. Nông nghiệp trồng lúa nước.
D. Công nghiệp và dịch vụ.
Đọc mục 2-a SGK Lịch sử 10.
Hoạt động kinh tế chính của người Kinh và một số dân tộc thiểu số là nông nghiệp trồng lúa nước.
=> Chọn C.
12. Hoạt động sản xuất thủ công nghiệp của người Kinh có điểm gì khác so với các dân tộc thiểu số?
A. Người Kinh làm nhiều nghề thủ công khác nhau.
B. Nghề gốm, nghề rèn, đúc,... ra đời sớm nhưng ít phổ biến.
C. Tạo ra sản phẩm của các ngành nghề rất tinh xảo.
D. Sản phẩm rất đa dạng, nhiều sản phẩm được xuất khẩu với giá trị cao.
Đọc mục 2-a SGK Lịch sử 10.
Các sản phẩm thủ công nghiệp của người Kinh không chỉ đáp ứng được nhu cầu của người dân trong nước mà còn được xuất khẩu. Trong khi đó các sản phẩm thủ công nghiệp của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam chủ yếu đáp ứng nhu cầu của người dân địa phương.
=> Chọn D.
13. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng điểm chung trong bữa ăn truyền thống của dân tộc Kinh và các dân tộc thiểu số?
A. Chủ yếu ăn cơm với rau và cá.
B. Có nhiều món ăn được chế biến từ thịt gia súc, gia cầm.
C. Các thực phẩm từ chăn nuôi có không đều, chủ yếu dành cho các dịp lễ hội,....
D. Bữa ăn truyền thống mang đậm bản sắc vùng miền, dân tộc.
Đọc mục 2-b SGK Lịch sử 10.
Đối với các dân tộc thiểu số, hoạt động săn bắt và chăn nuôi có vai trò quan trọng trong đời sống, những sản phẩm đem lại không đều và chủ yếu dành cho các bữa ăn cộng đồng, dịp lễ hội, cúng tế.
=> Chọn C
14. Nhà ở truyền thống của người Kinh là loại nhà nào?
A. Nhà trệt xây bằng gạch hoặc đắp bằng đất.
B. Nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa, lá.
C. Nhà nửa sàn, nửa trệt.
D. Nhà nhiều tầng.
Đọc mục 2-b SGK Lịch sử 10.
Người Kinh có tập quán ở trong các ngôi nhà trệt, được xây bằng gạch hoặc đắp đất.
=> Chọn A.
15. Điểm khác trong trang phục của các dân tộc thiểu số so với dân tộc Kinh là gì?
A. Được may bằng nhiều loại vải có chất liệu tự nhiên.
B. Trang phục thường có hoa văn trang trí sặc sỡ.
C. Trang phục chủ yếu là áo và quần/váy.
D. Ưa thích dùng đồ trang sức.
Đọc mục 2-b SGK Lịch sử 10.
Điểm khác trong trang phục của các dân tộc thiểu số so với dân tộc Kinh là trang phục thường có hoa văn trang trí sặc sỡ.
=> Chọn B.
16. Ý nào không phản ánh đúng điểm chung trong hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?
A. Đều có tín ngưỡng vạn vật hữu linh.
B. Đều có tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên,...
C. Đã và đang tiếp thu nhiều tôn giáo lớn trên thế giới.
D. Nhiều nghi lễ liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo được giản lược cho phù hợp với thực tiễn.
Đọc mục 3-a SGK Lịch sử 10.
Trong hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của cộng đồng các dân tộc Việt Nam đều có tĩn ngưỡng vạn vật hữu linh, thờ cúng tổ tiên, thờ những người có công với cộng đồng, đã và đang tiếp thu nhiều tôn giáo lớn trên thế giới.
=> Chọn D.