BÀI TẬP 1. Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
1. Nguyên nhân sâu xa đưa đến các cuộc phát kiến địa lý là :
A. sự bùng nổ vế dân số đặt ra yêu cầu cấp thiết tỉm ra những vùng đất mới.
B. sự phát triển của nến sản xuất đặt ra nhu cầu cấp thiết về nguyên liệu, thị trường, nguồn hương liệu và vàng bạc.
C. thoả mãn nhu cầu muốn tìm hiểu, khám phá thế giới của con người.
D. con đường giao lưu buôn bán từ Tây Âu qua Tây Á sang phương Đông bị người Arập độc chiếm.
Trả lời: Chọn B
2. Tiền đề quan trọng nhất để thực hiện được các cuộc phát kiến địa lý là
A. sự tài trợ về tài chính của chính phủ các nước Tây Âu.
B. ước mơ chinh phục tự nhiên, lòng ham hiểu biết của con người.
C. khoa học - kỹ thuật, đặc biệt là ngành hàng hải, phát triển.
D. thương nhân châu Âu có nhiều kinh nghiệm hành trình sang phương Đông
Trả lời: Chọn C
3. Các nước đi tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lý là
A. Anh, Hà Lan.
B. Hi Lạp, Italia.
C.Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
D. Tây Ban Nha, Anh.
Trả lời: Chọn C
4. Hệ quả quan trọng nhất của phát kiến địa lý đối với Tây Âu thời hậu kì trung đại là
A. tìm được nguồn hương liệu và thị trường mới, đáp ứng nhu cầu của nền sản xuất.
B. đem lại những hiểu biết vế những vùng đất mới, dân tộc mới.
C. mở mang nhận thức khoa học của con người.
D. thúc đẩy quá trình khủng hoảng, tan rã của quan hệ sản xuất phong kiến và sự ra đời của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.
Trả lời: Chọn B
5. Các cuộc phát kiến địa lý để lại hậu quả là
A. thúc đẩy quá trình tan rã của chế độ phong kiến tập quyền
B. bắt đầu thời kì đẩy mạnh xâm lược, cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ da đen.
C. rất nhiểu người đã phải bỏ mạng trong các cuộc hành trình phát kiến địa lí.
D. cả A, B, C đều đúng
Trả lời: Chọn B
6. Tầng lớp quý tộc, thương nhân ở châu Âu đã tích luỹ số vốn ban đầu bằng nhiều cách, ngoại trừ
A. dùng bạo lực, cướp đoạt ruộng đất của nông dân, tước đoạt tư liệu sản xuất của thợ thủ công.
B. cướp bóc thực dân đối với các nước châu Mĩ, châu Phi và châu Á.
C. đầu tư vốn vào các thuộc địa để thu lợi nhuận.
D. bóc lột sức lao động của người lao động trong nước.
Trả lời: Chọn C
7. Hình thức tổ chức sản xuất không phải xuất hiện ở Tây Âu thời hậu kì trung đại là
A. công trường thủ công.
C. công ty thương mại.
B. đồn điền, trang trại.
D. phường hội
Trả lời: Chọn D
8. Nét mới trong phương thức bóc lột ở nông thôn thời hậu kì trung đại là
A. lãnh chúa giao đất cho nông nô cày cấy để thu tô, thuế.
B. thợ thủ công lao động trong các xưởng thủ công của lãnh chúa và nộp hiện vật.
C. nông dân nhận ruộng đất của lãnh chúa phải nộp nhiều thứ thuế.
D. nông nô bị biến thành công nhân nông nghiệp, làm việc cho chủ đất theo chế độ làm công ăn lương.
Advertisements (Quảng cáo)
Trả lời: Chọn D
9. Quan hệ sản xuất được xác lập ở Tây Âu thời hậu kì trung đại là
A. quan hệ bóc lột của chủ đất đối với nông nô.
B. quan hệ bóc lột của lãnh chúa đối với thợ thủ công.
C. quan hệ "phong quân và bồi thần”
D. quan hệ chủ và thợ, chủ ruộng đất và công nhân nông nghiệp.
Trả lời: Chọn D
10. Các giai cấp mới được hình thành trong xã hội Tây Âu thời hậu kì trung đại là
A. lãnh chúa và vô sản. C. chủ nô và nô lệ.
B. tư sản và nông dân. D. tư sản và vô sản.
Trả lời: Chọn D
11. Trong giai đoạn đầu, giai cấp tư sản đấu tranh chống chế độ phong kiến bằng hình thức như:
A. không nộp thuế cho nhà vua.
B. tổ chức đấu tranh chống vua chúa phong kiến.
C. đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng, văn hoá
D. chủ trương làm cách mạng lật đổ chế độ phong kiến
Trả lời: Chọn C
12. Quê hương của phong trào Văn hoá Phục hưng là
A. Hi Lạp. C. Anh.
B. Italia. D. Pháp.
Trả lời: Chọn B
13. Trong sản xuất, công trường thủ công khác phường hội ở chỗ :
A. có phân công lao động.
B. quy trình sản xuất được chuyên môn hoá.
C. quan hệ sản xuất giữa chủ và thợ.
D. cả A, B, C đều đúng.
Trả lời: Chọn D
14. Giai cấp vô sản xuất hiện trong xã hội Tây Âu thời hậu kì trung đại có nguồn gốc là
A. nô lệ mua từ các vùng khác về.
B. lãnh chúa phong kiến bị phá sản.
C. nông dân bị mất đất và thợ thủ công bị phá sản.
D. cả A, B, c đều đúng.
Trả lời: Chọn D
15. Giai cấp tư sản có nguồn gốc là
A. chủ xưởng. C. chủ đất.
B. thương nhân. D. gồm cả A, B và C.
Trả lời: Chọn D
16. Hệ tư tưởng thống trị ở Tây Âu thời trung đại là
A. giáo lí đạo Ki tô. C. giáo lí đạo Tin Lành.
B. giáo lí đạo Do Thái. D. giáo lí Anh giáo.
Trả lời: Chọn A
17. Các nhà Văn hoá Phục hưng tiêu biểu là
A. Rabơle, Đêcáctơ, Lêôna đơ Vanhxi, Sếchxpia...
B. Hôme, Talét, Pitago, Ơcơlít...
C. Viếcghin, Lucrexơ, Bandắc, Víchto Huygô...
D. cả A, B, C đều đúng.
Trả lời: Chọn A