Trang chủ Lớp 10 SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức Bài 12.9 trang 19, 20, 21 SBT Vật lý 10 – Kết...

Bài 12.9 trang 19, 20, 21 SBT Vật lý 10 - Kết nối tri thức: Hai vật được ném đồng thời ném từ mặt đất lên với vận tốc ban đầu như Hình 12.2...

Tầm cao: H = dymax = \(\frac{{v_{0y}^2}}{{2g}}\) = \(\frac{{v_0^2. Lời giải Bài 12.9 - Bài 12. Chuyển động ném trang 19, 20, 21 - SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức.

Câu hỏi/bài tập:

Hai vật được ném đồng thời ném từ mặt đất lên với vận tốc ban đầu như Hình 12.2. Nếu bỏ qua sức cản của không khí thì câu nào sau đây không đúng?

A. Hai vật chạm đất cùng một lúc.

B. Hai vật cùng có tầm bay xa.

C. Vật 2 có tầm bay xa lớn hơn.

D. Hai vật có cùng tầm bay cao.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào công thức tính tầm bay cao và tầm bay xa của vật được ném xiên:

Tầm cao: H = dymax = \(\frac{{v_{0y}^2}}{{2g}}\) = \(\frac{{v_0^2.{{\sin }^2}\alpha }}{{2g}}\)

Tầm xa: L = dxmax = \(\frac{{v_{0x}^2}}{g}\) = \(\frac{{v_0^2.{{\sin }^2}2\alpha }}{g}\)

Answer - Lời giải/Đáp án

Advertisements (Quảng cáo)

Ta có công thức tính tầm bay cao và tầm bay xa của vật được ném xiên như sau:

Tầm cao: H = dymax = \(\frac{{v_{0y}^2}}{{2g}}\) = \(\frac{{v_0^2.{{\sin }^2}\alpha }}{{2g}}\)

Tầm xa: L = dxmax = \(\frac{{v_{0x}^2}}{g}\) = \(\frac{{v_0^2.{{\sin }^2}2\alpha }}{g}\)

Từ Hình 12.2 chọn hệ tọa độ Oxy, gốc O như hình, chiều dương là chiều từ dưới lên (Oy) và từ trái sang phải (Ox). Khi đó ta có:

+ H1 = \(\frac{{v_{01y}^2}}{{2g}}\); H2 = \(\frac{{v_{02y}^2}}{{2g}}\)

Với v01y = v01x => H1 = H2.

+ L1 = \(\frac{{v_{01x}^2}}{g}\); L2 = \(\frac{{v_{02x}^2}}{g}\)

Với v01x < v02x => L1 < L2.

=> Hai vật có cùng tầm bay cao => Thời gian chạm đất của hai vật là như nhau.

=> Vật 2 có tầm bay xa lớn hơn.

Chọn đáp án B.

Advertisements (Quảng cáo)