Trang chủ Lớp 10 SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức Bài 18.11 trang 33, 34, 35 SBT Vật lý 10 – Kết...

Bài 18.11 trang 33, 34, 35 SBT Vật lý 10 - Kết nối tri thức: Một vật có khối lượng 2 000 g được đặt trên một bàn dài nằm ngang...

Theo định luật II Newton. Phân tích, đưa ra lời giải Bài 18.11 - Bài 18. Lực ma sát trang 33, 34, 35 - SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức.

Câu hỏi/bài tập:

Một vật có khối lượng 2 000 g được đặt trên một bàn dài nằm ngang. Tác dụng lên vật một lực có độ lớn 5N theo phương song song với mặt bàn trong khoảng thời gian 2 s rồi thôi tác dụng lực. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,2. Lấy g = 10 m/s. Tính quãng đường tổng cộng mà vật đi được cho đến khi dừng lại.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Theo định luật II Newton:

Khi tác dụng lực, ta có: F+Fmst=ma1

Khi ngừng tác dụng lực, ta có: Fmst=ma2

Tìm a trong từng trường hợp, sau đó tính quãng đường vật đi được trong từng trường hợp bằng công thức: s1 = v0t + 12at2và v2 – v12 = 2a2s2.

Tổng cộng quãng đường mà vật đi được: s =s1 + s2.

Answer - Lời giải/Đáp án

Đổi m = 2000 g = 2 kg. Chọn chiều (+) là chiều chuyển động của vật.

Theo định luật II Newton:

Khi tác dụng lực, ta có: F+Fmst=ma1

Advertisements (Quảng cáo)

Chiếu lên chiều (+), ta được: F – Fmst = ma1 => F = ma1 + Fmst

Mà Fmst = μN = μP = μmg.

=> F = ma1 + μmg => a1 = Fμmgm=50,2.2.102= 0,5 m/s2.

Quãng đường vật đi được trong 2 giây đầu:

s1 = v0t + 12a1t2=12a1t = 12.0,5.22 = 1m.

Sau 2 giây, vật chuyển động chậm dần dưới tác dụng của lực ma sát: Fmst=ma2

Chiếu lên chiều (+), ta có: -Fms = ma2 => a2 = -μg = - 2 m/s2.

Quãng đường đi được từ lúc ngừng lực tác dụng tới khi dừng hẳn:

Áp dụng công thức độc lập thời gian: v2 – v12 = 2a2s2

=> s2 = v2v122a2= (v0+a1t)22a2= (0,5.2)22(2)= 0,25m.

=> Tổng quãng đường: s = s1 + s2 = 1,25 m.

Advertisements (Quảng cáo)