Trang chủ Lớp 10 Tiếng anh lớp 10 Test yourself E trang 153 sgk tiếng anh 10, I. Listening;II. Reading;III.GRAMMAR

Test yourself E trang 153 sgk tiếng anh 10, I. Listening;II. Reading;III.GRAMMAR...

Unit 14: The world cup – Test yourself E trang 153 sgk tiếng anh 10. I. Listening;II. Reading;III.GRAMMAR

TEST YOURSELF E
I. Listening. Listen and write down the missing words. (Nghe và ghi những từ thiếu.)
II. Reading.
Read the passage, and then answer the questions. (Đọc đoạn văn, và sau đó trả lời câu hỏi.)
           Đối với nhiều người trẻ ở Anh, thể thao là một phần phố biến của đời sống ở nhà trường, và việc tham gia một trong những đội bóng nhà trường và chơi trong nhiều trận đẩu rất quan trọng. Nếu một người nào đó thuộc một đội bóng, điều đó có nghĩa người đó có nhiều bài tập ngoại khóa và thường trải qua những ngày Thứ Bảy hay Chủ Nhật xa nhà. vì lúc đó nhiều trận đấu xảy ra.
Nó cũng có thể bao gồm việc đi đến nhiều thành phố khác để thi đấu với các đội trường khác và sau đó ở lại để ăn hoặc nghỉ sau trận đấu. Đôi khi cha mẹ, bạn và các học sinh khác sẽ đi với đội để ủng hộ đội nhà của họ.
Khi đội nhà trường thắng trận đấu, toàn thể trường cảm thấy tự hào chớ không chỉ các cầu thú. Điều đỏ cũng có nghĩa nhà trường trở nên nổi tiếng vì giỏi ở một vài môn thể thao, và học sinh từ các trường đó cỏ thể được tuyển vào chơi cho các đội quốc gia hay quốc tế để nhà trường có những tên nổi tiếng thật sự gắn liền với nó!
1.He / She has to do a lot of practice and often spends a Saturday or Sunday away from home.
2.They are often played on Saturdays or Sundays.
3.To play against other school teams.
4.No. Sometimes their parents, friends and other students will travel with them.
5.The whole school does.
III.GRAMMAR
Complete the conversation with a, an. the or zero article. (Điền bài đối thoại với a, an ,the hoặc không mạo từ.)
1. no article          2. the             3. no article          4. no article      5. the
6.a                     7. the              8. the                  9. the               10. a
*Rewrite the sentences, using to + infinitive. (Viết lại các câu, dùng to + infinitive.)
1.stayed at home to watch a film on TV.
2.I wrote them a letter to thank them for the weekend.
3.She went to university to study engineering.
4.You should go to Britain to improve your English.
5.You should book the tickets well in advance to see that football match.
IV.WRITING
Write an announcement for a relief fund to support people in flooded areas, using the cues given below. (Viết một bảng thông báo cho quỹ cứu tế để hỗ trợ dân trong những vùng bị bão lụt, dùng từ gợi ý dưới đây.)
            The monitor of Class 10G wishes to announce that the musical performance ofClass 10G to raise the relief fund for the people in flooded areas will be held at 7:30 p.m.. on Thursday November 23 in the school meeting hall. The ticket price is five thousand dong. I wishes you all will support this performance, for the flood victims’