Lập phương trình tổng quát và phương trình tham số của đường thẳng d trong mỗi trường hợp sau:
a) d đi qua điểm A(−3;2)A(−3;2) và có một vectơ pháp tuyến là →n=(2;−3)→n=(2;−3)
b) d đi qua điểm B(−2;−5)B(−2;−5) và có một vectơ chỉ phương là →u=(−7;6)→u=(−7;6)
c) d đi qua hai điểm C(4;3),D(5;2)C(4;3),D(5;2)
a) Phương trình tổng quát của đường thẳngΔΔ đi qua điểm Mo(xo;yo)Mo(xo;yo) và nhận →n=(a;b)(→n≠0)→n=(a;b)(→n≠0)làm vectơ pháp tuyến là: a(x−xo)+b(y−yo)=0a(x−xo)+b(y−yo)=0
b) Phương trình tham số của đường thẳngΔΔ đi qua điểm Mo(xo;yo)Mo(xo;yo) và nhận →u=(a;b)(→u≠0)→u=(a;b)(→u≠0)làm vectơ chỉ phương là: {x=xo+aty=yo+bt ( t là tham số )
Advertisements (Quảng cáo)
c) Phương trình đường thẳng d đi qua hai điểm A(xo;yo);B(x1;y1) là: x−xox1−xo=y−yoy1−yo
a) Phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua điểm A(−3;2) và có một vectơ pháp tuyến là →n=(2;−3) là: 2(x+3)−3(y−2)=0⇔2x−3y=0
Từ đó ta có phương trình tham số của đường thẳng d là:{x=3t2y=t(t∈R).
b) Phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm B(−2;−5) và có một vectơ chỉ phương là →u=(−7;6) là: {x=−2−7ty=−5+6t(t∈R).
Từ đó ta có phương trình tổng quát của đường thẳng d là: x+2−7=y+56⇔6x+7y+47=0.
c) Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm C(4;3),D(5;2) là: x−45−4=y−32−3⇔x+y−7=0
Từ đó ta có phương trình tham số của đường thẳng d là: {x=7−ty=t(t∈R) .