Bài 6: Khi hòa tan 30,0 g hỗn hợp đồng và đồng (II) oxit trong 1,50 lít dung dịch axit nitric 1,00 M (loãng) thấy thoát ra 6,72 lít nitơ monoaxit (đktc). Xác định hàm lượng phần trăm của đồng (II) oxit trong hỗn hợp, nồng độ mol của đồng (II) nitrat và axit nitric trong dung dịch sau phản ứng, biết rằng thể tích dung dịch không thay đổi.
nNO = \({{6,72} \over {22,4}}\) = 0,300 (mol)
\({n_{HN{O_3}}}\) = 1,00 x 1,5 = 1,5 (mol)
pthh: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (1)
Theo (1) ta tính được nCu = 0,45 mol => mCu = 28,8 gam
\({n_{HN{O_3}}}\) = 1,2 mol
\({n_{Cu{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}}}\) = 0,45 mol
Advertisements (Quảng cáo)
mCuO = 30 gam – 28,8 gam = 1,2 gam => nCuO = 0,015 mol
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O (2)
Theo (2) ta tính được \({n_{HN{O_3}}}\) là 0,030 mol, \({n_{Cu{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}}}\) là 0,015 mol
Phần tram khối lượng CuO: % mCuO = \({{1,2} \over {30}}\) . 100% = 4,0 %
Từ (1) và (2) ta tính được số mol HNO3 dư là 0,27 mol.
Nồng độ mol HNO3 sau phản ứng: 0,18 M
Nồng độ mol của Cu(NO3)2: 0,31 M