Trang chủ Lớp 11 Hóa lớp 11 (sách cũ) Bài 6 trang 45 môn Hóa 11, Khi hòa tan 30,0 g...

Bài 6 trang 45 môn Hóa 11, Khi hòa tan 30,0 g hỗn hợp đồng và đồng...

Axit nitric và muối nitrat. Bài 6 trang 45 sgk hóa học 11. Khi hòa tan 30,0 g hỗn hợp đồng và đồng

Bài 6: Khi hòa tan 30,0 g hỗn hợp đồng và đồng (II) oxit trong 1,50 lít dung dịch axit nitric 1,00 M (loãng) thấy thoát ra 6,72 lít nitơ monoaxit (đktc). Xác định hàm lượng phần trăm của đồng (II) oxit trong hỗn hợp, nồng độ mol của đồng (II) nitrat và axit nitric trong dung dịch sau phản ứng, biết rằng thể tích dung dịch không thay đổi.

nNO = \({{6,72} \over {22,4}}\) = 0,300 (mol)

\({n_{HN{O_3}}}\) = 1,00 x 1,5 = 1,5 (mol)

pthh: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O      (1)

Theo (1) ta tính được nCu = 0,45 mol => mCu = 28,8 gam

\({n_{HN{O_3}}}\) = 1,2 mol

\({n_{Cu{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}}}\) = 0,45 mol

Advertisements (Quảng cáo)

mCuO = 30 gam – 28,8 gam = 1,2 gam => nCuO = 0,015 mol

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O                  (2)

Theo (2) ta tính được \({n_{HN{O_3}}}\) là 0,030 mol, \({n_{Cu{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}}}\) là 0,015 mol

Phần tram khối lượng CuO: % mCuO  = \({{1,2} \over {30}}\) . 100% = 4,0 %

Từ (1) và (2) ta tính được số mol HNO3 dư là 0,27 mol.

Nồng độ mol HNO3 sau phản ứng: 0,18 M

Nồng độ mol của Cu(NO3)2: 0,31 M

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Hóa lớp 11 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)