Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa 11 - Chân trời sáng tạo Bài 2.11 trang 11, 12, 13 SBT Hóa 11 – Chân trời...

Bài 2.11 trang 11, 12, 13 SBT Hóa 11 - Chân trời sáng tạo: Tính nồng độ mol của các ion trong các dung dịch sau: a) Ba(NO3)2 0,1 M. b) HNO3 0,02 M. c) КОН 0,01 М...

Chất điện li mạnh bao gồm acid mạnh, base mạnh và hầu hết các muối tan. Phân tích và giải Bài 2.11 - Bài 2. Cân bằng trong dung dịch nước trang 11, 12, 13 - SBT Hóa 11 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/bài tập:

Tính nồng độ mol của các ion trong các dung dịch sau:

a) Ba(NO3)2 0,1 M.

b) HNO3 0,02 M.

c) КОН 0,01 М.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Chất điện li mạnh bao gồm acid mạnh, base mạnh và hầu hết các muối tan. Trong phương trình điện li của chất điện li mạnh, người ta dùng một mũi tên chỉ chiều của quá trình điện li.

Viết phương trình điện li và tính nồng độ của các ion theo phương trình điện li.

Advertisements (Quảng cáo)

Answer - Lời giải/Đáp án

a)

\[\begin{array}{l}{\rm{Ba}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}} \right)_2} \to {\rm{B}}{{\rm{a}}^{2 + }} + 2{\rm{NO}}_3^ - \\0,1{\rm{ }} \to {\rm{ 0,1 }} \to {\rm{ 0,2 (M)}}\\ \Rightarrow {\rm{ [B}}{{\rm{a}}^{2 + }}] = [{\rm{Ba}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}} \right)_2}] = 0,1{\rm{ (M)}}\\ \Rightarrow {\rm{ [NO}}_3^ - ] = 2[{\rm{Ba}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}} \right)_2}] = 0,2{\rm{ (M)}}\end{array}\]

b)

\[\begin{array}{l}{\rm{HN}}{{\rm{O}}_3} \to {{\rm{H}}^ + } + {\rm{NO}}_3^ - \\0,02 \to {\rm{ 0,02}} \to {\rm{0,02 (M)}}\\ \Rightarrow {\rm{ [}}{{\rm{H}}^ + }] = {\rm{[NO}}_3^ - ] = [{\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}] = 0,02{\rm{ (M)}}\end{array}\]

c)

\[\begin{array}{l}{\rm{KOH}} \to {{\rm{K}}^ + } + {\rm{ O}}{{\rm{H}}^ - }\\0,02 \to {\rm{0,02}} \to {\rm{0,02 (M)}}\\ \Rightarrow {\rm{ [}}{{\rm{K}}^ + }] = {\rm{[O}}{{\rm{H}}^ - }] = [{\rm{KOH}}] = 0,02{\rm{ (M)}}\end{array}\]

Advertisements (Quảng cáo)