Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa 11 - Chân trời sáng tạo Bài 3.8 trang 16, 17 SBT Hóa 11 – Chân trời sáng...

Bài 3.8 trang 16, 17 SBT Hóa 11 - Chân trời sáng tạo: Tại sao ở điều kiện thường (25 °C, 1 bar), nitrogen tồn tại ở dạng phân tử N2 trong khi đó phosphorus lại tồn tại...

Tính năng lượng liên kết trong phân tử P4, P2, N4, N2. Giải và trình bày phương pháp giải Bài 3.8 - Bài 3. Đơn chất nitrogen trang 16, 17 - SBT Hóa 11 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/bài tập:

Tại sao ở điều kiện thường (25 °C, 1 bar), nitrogen tồn tại ở dạng phân tử N2 trong khi đó phosphorus lại tồn tại ở dạng P4 mà không xảy ra trường hợp ngược lại? Biết:

– Năng lượng liên kết ba N≡N là 941 kJ/mol.

– Năng lượng liên kết ba P≡P là 490 kJ/mol.

– Năng lượng liên kết đơn N-N là 160 kJ/mol.

– Năng lượng liên kết đơn P-P là 209 kJ/mol.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Tính năng lượng liên kết trong phân tử P4,P2, N4, N2.

So sánh năng lượng giữa các phân tử P4 và P2, N4 và N2.

Phân tử càng bền, năng lượng liên kết trong phân tử (hay năng lượng giải phóng khi tạo thành phân tử) càng lớn.

Answer - Lời giải/Đáp án

Advertisements (Quảng cáo)

+ Xét 4 nguyên tử P tạo thành:

- Phân tử P4 gồm 4 nguyên tử P liên kết với nhau bằng 6 liên kết đơn P-P.

Năng lượng được giải phóng khi tạo một phân tử P4: 6 × 209 = 1254 (kJ).

- Phân tử P2 gồm 2 phân tử P≡P. Năng lượng được giải phóng khi tạo hai phân tử P2: 2 × 490 = 980 (kJ).

→ Phân tử P4 bền hơn P2 nên ở điều kiện thường, phosphorus trắng tồn tại ở dạng phân tử P4.

+ Xét 4 nguyên tử N tạo thành:

- Phân tử N4 gồm 4 nguyên tử N liên kết với nhau bằng 6 liên kết đơn N-N. Năng lượng được giải phóng khi tạo một phân tử N4: 6×160 = 960 (kJ).

- Phân tử N2 gồm 2 phân tử N≡N. Năng lượng được giải phóng khi tạo hai phân tử N2: 2 × 941 = 1882 (kJ).

=> Phân tử N2 bền hơn N4 ở điều kiện thường.

Advertisements (Quảng cáo)