Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa 11 - Chân trời sáng tạo Bài 6.2 trang 25, 26, 27 SBT Hóa 11 – Chân trời...

Bài 6.2 trang 25, 26, 27 SBT Hóa 11 - Chân trời sáng tạo: Cho các phản ứng hoá học sau: \[\begin{array}{l}{\rm{(1) S + }}{{\rm{O}}_{\rm{2}}} \to {\rm{SO}}{}_{\rm{2}}\\({\rm{2) S + 3}}{{\rm{F}}_{\rm{2}}} \to...

Trong phản ứng oxi hóa khử, chất khử là chất cho electron. Hướng dẫn trả lời Bài 6.2 - Bài 6. Sulfur và sulfur dioxide trang 25, 26, 27 - SBT Hóa 11 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/bài tập:

Cho các phản ứng hoá học sau:

\[\begin{array}{l}{\rm{(1) S + }}{{\rm{O}}_{\rm{2}}} \to {\rm{SO}}{}_{\rm{2}}\\({\rm{2) S + 3}}{{\rm{F}}_{\rm{2}}} \to {\rm{S}}{{\rm{F}}_{\rm{6}}}\\{\rm{(3) S + Hg}} \to {\rm{HgS}}\\{\rm{(4) S + 6HN}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}_{{\rm{(dac)}}} \to {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}{\rm{ + 6N}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{ + 2}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\end{array}\]

Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là

A. 3.B. 2.C. 4.D. 1.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Advertisements (Quảng cáo)

Trong phản ứng oxi hóa khử, chất khử là chất cho electron, có số oxi hóa tăng; chất oxi hóa là chất nhận electron, có số oxi hóa giảm.

Answer - Lời giải/Đáp án

\[\begin{array}{l}{\rm{(1) }}\mathop {\rm{S}}\limits^0 {\rm{ + }}{{\rm{O}}_{\rm{2}}} \to \mathop {\rm{S}}\limits^{ + 4} {\rm{O}}{}_{\rm{2}}\\({\rm{2) }}\mathop {\rm{S}}\limits^0 {\rm{ + 3}}{{\rm{F}}_{\rm{2}}} \to \mathop {\rm{S}}\limits^{ + 6} {{\rm{F}}_{\rm{6}}}\\{\rm{(3) }}\mathop {\rm{S}}\limits^0 {\rm{ + Hg}} \to {\rm{Hg}}\mathop {\rm{S}}\limits^{ - 2} \\{\rm{(4) }}\mathop {\rm{S}}\limits^0 {\rm{ + 6HN}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}_{{\rm{(dac)}}} \to {{\rm{H}}_{\rm{2}}}\mathop {\rm{S}}\limits^{ + 6} {{\rm{O}}_{\rm{4}}}{\rm{ + 6N}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{ + 2}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\end{array}\]

Trong các phản ứng trên, các phản ứng trong đó S thể hiện tính khử (số oxi hóa tăng): (1), (2), (4).

→ Chọn A.