Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa 11 - Kết nối tri thức Bài 24.30 trang 86, 87, 88, 89, 90, 91 SBT Hóa 11...

Bài 24.30 trang 86, 87, 88, 89, 90, 91 SBT Hóa 11 - Kết nối tri thức: Cho 4,32 g acid hữu cơ X đơn chức tác dụng hết với Na2CO3, thu được 5,64 g muối của acid hữu cơ...

Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để tìm được số mol acid. Gợi ý giải Bài 24.30 - Bài 24. Carboxylic acid trang 86, 87, 88, 89, 90, 91 - SBT Hóa 11 Kết nối tri thức.

Câu hỏi/bài tập:

Cho 4,32 g acid hữu cơ X đơn chức tác dụng hết với Na2CO3, thu được 5,64 g muối của acid hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo của X.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để tìm được số mol acid, từ đó tính M của acid và suy ra công thức cấu tạo.

Answer - Lời giải/Đáp án

Gọi công thức tổng quát của X là RCOOH.

Advertisements (Quảng cáo)

Phương trình hóa học: \({\rm{2RCOOH}} + {\rm{N}}{{\rm{a}}_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}} \to 2{\rm{RCOONa}} + {\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}} + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\)

Ta có: \({{\rm{n}}_{{\rm{RCOOH}}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{\rm{RCOONa}}}}{\rm{ = a (mol)}}\)

Theo phương pháp tăng giảm khối lượng:

\(\begin{array}{l}{\rm{ }}{{\rm{m}}_{{\rm{RCOONa}}}}{\rm{ }} - {\rm{ }}{{\rm{m}}_{{\rm{RCOOH}}}}{\rm{ = 5,64 }} - {\rm{ 4,32}}\\ \Leftrightarrow ({\rm{R}} + 12 + 16 \times 2 + 23){\rm{a}} - ({\rm{R}} + 12 + 16 \times 2 + 1){\rm{a = 1,32}}\\ \Leftrightarrow ({\rm{R}} + 67){\rm{a}} - ({\rm{R}} + 45){\rm{a = 1,32}}\\ \Leftrightarrow {\rm{Ra}} + 67{\rm{a}} - {\rm{Ra}} - 45{\rm{a = 1,32}}\\ \Rightarrow {\rm{a}} = \frac{{1,32}}{{67 - 45}} = 0,06{\rm{ (mol)}}\\ \Rightarrow {{\rm{M}}_{{\rm{RCOOH}}}} = \frac{{4,32}}{{0.06}} = 72{\rm{ (g/mol)}}\\ \Rightarrow {{\rm{M}}_{\rm{R}}} = 72 - 45 = 27\end{array}\)

\( \Rightarrow \)R là C2H3-

Công thức cấu tạo của X là \({\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}} = {\rm{CH}} - {\rm{COOH}}\)