Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa 11 - Kết nối tri thức Bài 6.22 trang 22, 23, 24, 25 SBT Hóa 11 – Kết...

Bài 6.22 trang 22, 23, 24, 25 SBT Hóa 11 - Kết nối tri thức: Xét các phản ứng tạo thành oxide của nitrogen...

ΔrH0298 > 0: Phản ứng thu nhiệt. Giải chi tiết Bài 6.22 - Bài 6. Một số hợp chất oxygen của nitrogen trang 22, 23, 24, 25 - SBT Hóa 11 Kết nối tri thức.

Câu hỏi/bài tập:

Xét các phản ứng tạo thành oxide của nitrogen:

N2(g)+O2(g)2NO(g)ΔrH0298=180,6kJ2NO(g)+O2(g)2NO(g)ΔrH0298=114,2kJ

a) Hãy cho biết phản ứng nào toả nhiệt, phản ứng nào thu nhiệt.

b) Hãy tính ΔrH0298 của phản ứng: N2(g)+2O2(g)2NO2(g)

Từ kết quả thu được, hãy tính ΔfH0298 của NO2(g).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) ΔrH0298 > 0: Phản ứng thu nhiệt.

ΔrH0298 < 0: Phản ứng tỏa nhiệt.

b) Nhiệt phản ứng của N2(g)+2O2(g)2NO2(g) bằng tổng nhiệt phản ứng của hai phương trình trên.

Nhiệt tạo thành của đơn chất bằng 0.

Advertisements (Quảng cáo)

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Xét phản ứng: N2(g)+O2(g)2NO(g)ΔrH0298=180,6kJ

Ta có: ΔrH0298 > 0, do đó đây là phản ứng thu nhiệt.

Xét phản ứng: 2NO(g)+O2(g)2NO(g)ΔrH0298=114,2kJ

Ta có: ΔrH0298 < 0, do đó đây là phản ứng tỏa nhiệt.

b) Ta thấy:

N2(g)+O2(g)2NO(g)(1)+2NO(g)+O2(g)2NO(g)(2)_N2(g)+2O2(g)2NO2(g)(3)

\Rightarrow {\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}{_{298}^0_{{\rm{ (3)}}}}{\rm{ =   }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}{_{298}^0_{{\rm{ (1)}}}} + {\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}{_{298}^0_{{\rm{ (2)}}}} = 180,6 + ( - 114,2) = 66,4{\rm{ (kJ)}}

Xét phản ứng (3):

2ΔfH0298(NO2)[ΔfH0298(N2)+ΔfH0298(O2)]=66,42ΔfH0298(NO2)[0+0]=66,4ΔfH0298(NO2)=66,42=33,2(kJ)

Advertisements (Quảng cáo)