Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa lớp 11 Bài tập 6.29 trang 46 sách bài tập(SBT) hóa học 11: Hỗn...

Bài tập 6.29 trang 46 sách bài tập(SBT) hóa học 11: Hỗn hợp khí A chứa hiđro và một ankin...

Hỗn hợp khí A chứa hiđro và một ankin. Bài tập 6.29 trang 46 sách bài tập(SBT) hóa học 11 – Bài 32: Ankin

Advertisements (Quảng cáo)

6.29. Hỗn hợp khí A chứa hiđro và một ankin. Tỉ khối của A đối với hiđro là 4,8. Đun nóng hỗn hợp A có mặt chất xúc tác Ni thì phản ứng xảy ra với hiệu suất được coi là 100%, tạo ra hỗn hợp khí B không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với Hiđro là 8.

Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A và hỗn hợp B.

Giả sử trong 1 mol A có X mol CnH2n-2 và (1 – x) mol H2. Khối lượng của 1 mol A là :

MA = (14n – 2)x + 2(1 – x) = 4,8.2 = 9,6 (g/mol) (1)

Khi đun nóng 1 mol A có mặt Ni, tất cả ankin đã biến hết thành ankan (vì B không tác dụng với nước brom) :

\({C_n}{H_{2n – 2}} + 2{H_2} \to {C_2}{H_{2n + 2}}\)

x mol            2x mol         x mol

Advertisements (Quảng cáo)

Số mol khí còn lại trong B là (1 – 2x) mol nhưng khối lượng hỗn hợp B vẫn bằng khối lượng hỗn hợp A tức là bằng 9,6 g. Khối lượng của 1 mol B:

\({M_B} = \frac{{9,6}}{{1 – 2{\rm{x}}}}\) = 8.2 = 16 (g/mol) \( \Rightarrow \) x = 0,2.

Thay x = 0,2 vào (1), tìm được n = 3.

Hỗn hợp A : \({C_3}{H_4}\) chiếm 20%, H2 chiếm 80%.

Hỗn hợp B : \({C_3}{H_8}\) chiếm \(\frac{{0,2}}{{0,6}}\). 100% = 33%

Vậy H2 chiếm 67%.