Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa lớp 11 (sách cũ) Bài tập 6.36 trang 48 SBT Hóa 11: Một bình kín dung...

Bài tập 6.36 trang 48 SBT Hóa 11: Một bình kín dung tích 8,4 lít có chứa 4,96 g 02 và 1,3 gam hỗn hợp...

Một bình kín dung tích 8,4 lít có chứa 4,96 g 02 và 1,3 gam hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon. Bài tập 6.36 trang 48 sách bài tập(SBT) hóa học 11 - Bài 33: Luyện tập: Ankin

6.36*. Một bình kín dung tích 8,4 lít có chứa 4,96 g 02 và 1,3 gam hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon. Nhiệt độ trong bình \({t_1}\) = 0°c và áp suất trong bình \({p_1}\) = 0,5 atm.

Bật tia lửa điện trong bình kín đó thì hỗn hợp A cháy hoàn toàn. Sau phản ứng, nhiệt độ trong bình là t2 = 136,5°c và áp suất là \({p_2}\) atm. Dẫn các chất trong bình sau phản ứng đi qua bình thứ nhất đựng H2S04 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch NaOH (có dư) thì khối lượng bình thứ hai tăng 4,18 g.

1. Tính p2, biết rằng thể tích bình không đổi.

2. Xác định công thức phân tử và phần trăm theo thể tích của từng chất trong hỗn hợp A nếu biết thêm rằng trong hỗn hợp đó có một chất là anken và một chất là ankin.

1. \({C_x}{H_y} + (x + \frac{y}{4}){O_2} \to xC{O_2} + \frac{y}{2}{H_2}O\)

\({C_{x’}}{H_{y’}} + (x’ + \frac{{y’}}{4}){O_2} \to x’C{O_2} + \frac{{y’}}{2}{H_2}O\)

\({H_2}S{O_4} + n{H_2}O \to {H_2}S{O_4}.n{H_2}O\)

\(2NaOH + C{O_2} \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\)

Số mol C02 là : \(\frac{{4,18}}{{44}}\) = 0,095 (mol).

Khối lượng C trong hỗn hợp A là : 0,095.12 = 1,14 (g).

Khối lượng H trong hỗn hợp A là : 1,3 - 1,14 = 0,16 (g).

Số mol H20 sau phản ứng là : \(\frac{{0,16}}{2}\) = 0,08 (mol).

Để tạo ra 0,095 mol C02 cần 0,095 mol 02 ;

Để tạo ra 0,08 mol H20 cần \(\frac{{0,08}}{2}\) = 0,04 (mol) 02.

Số mol 02 đã tham gia phản ứng là : 0,095 + 0,04 = 0,135 (mol).

Số mol 02 ban đầu là : \(\frac{{4,96}}{{32}}\) =0,155 (mol).

Số mol 02 còn dư là : 0,155 - 0,135 = 0,02 (mol).

Số mol 3 chất trong bình sau phản ứng :

0,095 + 0,08 + 0,02 = 0,195 (mol).

Nếu ở đktc thì Vo = 0,195.22,4 = 4,37 (lít).

Thực tế \({V_2}\) = 8,4 lít

Advertisements (Quảng cáo)

\(\frac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}} = \frac{{{p_o}{V_o}}}{{{T_o}}} \Rightarrow {p_2} = \frac{{{p_o}{V_o}}}{{{T_o}}}.\frac{{{T_2}}}{{{V_2}}} = \frac{{1.4,37}}{{273}}.\frac{{(273 + 136,5)}}{{8,4}} = 0,78(atm).\)

2. Đổi thể tích hỗn hợp khí trước phản ứng về đktc :

\({p_1}{V_1} = {p_o}V{‘_o} \to V{‘_o} = \frac{{{p_1}{V_1}}}{{{p_o}}} = \frac{{0,5.8,4}}{1} = 4,2(l)\)

Số mol khí trước phản ứng : \(\frac{{4,2}}{{22,4}}\) = 0,1875 (mol).

Số mol 2 hiđrocacbon : 0,1875 - 0,155 = 0,0325 (mol).

Đặt lượng CnH2n là a mol, lượng CmH2m-2 là b mol, ta có a + b = 0,0325.

\({C_n}{H_{2n}} + \frac{{3n}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O\)

a                1,5na               na

\({C_m}{H_{2m - 2}} + \frac{{3n - 1}}{2}{O_2} \to mC{O_2} + (m - 1){H_2}O\)

b                       (l,5m-0,5)b         mb

Số mol 02 : l,5na + (l,5m - 0,5)b = 0,135 (2)

Số mol C02 : na + mb = 0,095 (3)

Từ (2) và (3), tìm được b = 0,015 \( \Rightarrow \) a = 0,0175

Thay các giá trị của a và b vào (3), ta có :

\({1,75.10^{ - 2}}n + {1,5.10^{ - 2}}m = {9,5.10^{ - 2}}\)

7n + 6m = 38

Nếu n = 2 thì m = \(\frac{{38 - 2.7}}{6}\) = 4 ;

Nếu n = 3 thì m = \(\frac{{38 - 3.7}}{6}\) = 2,83 (loại) ;

Nếu n > 3 thì m < 2 (loại).

% về thể tích của C2H4 : \(\frac{{{{1,75.10}^{ - 2}}}}{{{{3,25.10}^{ - 2}}}}\). 100% = 53,8%.

% về thể tích của C4H6 là 46,2%

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn SBT Hóa lớp 11 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)