Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa lớp 11 (sách cũ) Bài tập 7.10 trang 51 SBT Hóa 11: Cho 23 kg toluen...

Bài tập 7.10 trang 51 SBT Hóa 11: Cho 23 kg toluen tác dụng với hỗn hợp gồm 88 kg...

Cho 23 kg toluen tác dụng với hỗn hợp gồm 88 kg. Bài tập 7.10 trang 51 sách bài tập(SBT) hóa học 11 - Bài 35: Benzen và đồng đẳng. Một số hidrocacbon thơm khác

7.10. Cho 23 kg toluen tác dụng với hỗn hợp gồm 88 kg axit nitric 66% và 74 kg axit suníuric 96%. Giả sử toluen được chuyển hoàn toàn thành trinitrotoluen và sản phẩm này được tách hết khỏi hỗn hợp axit còn dư. Tính :

1. Khối lượng trinitrotuluen thu được.

2. Khối lượng hỗn hợp axit còn dư và nồng độ phần trãm của từng axit trong hỗn hợp đó.

 + \(3HN{O_3}\)  + \(3{H_2}O\)

1. Số mol TNT = số mol toluen = \(\frac{{{{23.10}^3}}}{{92}}\) = 250 (mol).

Khối lượng TNT = \(\frac{{250.227}}{{{{10}^3}}} = {5675.10^{ - 2}}\) (kg).

Advertisements (Quảng cáo)

2. Khối lượng hỗn hợp axit còn lại sau phản ứng :

23 + 88 + 74 - \({5675.10^{ - 2}}\) = \({12825.10^{ - 2}}\) (kg)

Khối lương \(HN{O_3}\) trong đó : \(\frac{{88.66}}{{100}} - {3.25.10^{ - 2}}.63 = {1083.10^{ - 2}}\) (kg).

C% của \(HN{O_3}\) là : \(\frac{{{{1083.10}^{ - 2}}}}{{{{12825.10}^{ - 2}}}}\). 100% = 8,4%.

Khối lương \({H_2}S{O_4}\) là : \(\frac{{74.96}}{{100}}\) = 71 (kg).

C% của \({H_2}S{O_4}\) là : \(\frac{{71}}{{{{12825.10}^{ - 2}}}}.100\%  = 55,4\% .\)

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn SBT Hóa lớp 11 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)