7.10. Cho 23 kg toluen tác dụng với hỗn hợp gồm 88 kg axit nitric 66% và 74 kg axit suníuric 96%. Giả sử toluen được chuyển hoàn toàn thành trinitrotoluen và sản phẩm này được tách hết khỏi hỗn hợp axit còn dư. Tính :
1. Khối lượng trinitrotuluen thu được.
2. Khối lượng hỗn hợp axit còn dư và nồng độ phần trãm của từng axit trong hỗn hợp đó.
+ \(3HN{O_3}\) + \(3{H_2}O\)
1. Số mol TNT = số mol toluen = \(\frac{{{{23.10}^3}}}{{92}}\) = 250 (mol).
Khối lượng TNT = \(\frac{{250.227}}{{{{10}^3}}} = {5675.10^{ - 2}}\) (kg).
Advertisements (Quảng cáo)
2. Khối lượng hỗn hợp axit còn lại sau phản ứng :
23 + 88 + 74 - \({5675.10^{ - 2}}\) = \({12825.10^{ - 2}}\) (kg)
Khối lương \(HN{O_3}\) trong đó : \(\frac{{88.66}}{{100}} - {3.25.10^{ - 2}}.63 = {1083.10^{ - 2}}\) (kg).
C% của \(HN{O_3}\) là : \(\frac{{{{1083.10}^{ - 2}}}}{{{{12825.10}^{ - 2}}}}\). 100% = 8,4%.
Khối lương \({H_2}S{O_4}\) là : \(\frac{{74.96}}{{100}}\) = 71 (kg).
C% của \({H_2}S{O_4}\) là : \(\frac{{71}}{{{{12825.10}^{ - 2}}}}.100\% = 55,4\% .\)