7.24. Khi crăckinh butan, đã xảy ra các phản ứng :
C4H10→CH4+C3H6C4H10→C2H6+C2H4C4H10→H2+C4H8
Một phần butan không tham gia các phản ứng.
Hỗn hợp khí A thu được sau phản ứng có thể tích là 47 lít ; Dẫn hỗn hợp khí này đi qua nước brom có dư thì thể tích hỗn hợp khí còn lại là 25 lít. Đốt cháy hoàn toàn 5 lít hỗn hợp khí còn lại này thì thu được 9,4 lít C02. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện.
1. Tính phần trăm thể tích butan đã tham gia các phản ứng.
2. Tính phần trăm theo thể tích của từng khí trong hỗn hợp A nếu biết thêm rằng thể tích C2H4 gấp 3 lần thể tích C3H6.
C4H10→CH4+C3H6
x lít x lít x lít
C4H10→C2H6+C2H4
y lít y lít y lít
C4H10→H2+C4H8
z lít z lít z lít
Đặt thể tích C4H10 không tham gia phản ứng là t lít.
2x + 2y + 2z + t = 47 (1)
Khi đi qua nước brom dư thì C3H6, C2H4 và C4H8 bị hấp thụ ; thể tích các khí còn lại :
x + y + z + t = 25 (2)
Lấy (1) - (2) ta có x + y + z = 22 ; đó chính là thể tích C4H10 đã phản ứng, còn x + y + z + t = 25 cũng chính là thể tích C4H10 trước phản ứng.
Advertisements (Quảng cáo)
Phần trăm theo thể tích của C4H10 phản ứng : 2225. 100% = 88%.
2. Giả sử đốt 25 lít khí còn lại sau khi qua nước brom
CH4+2O2→CO2+2H2O
x lít x lít
2C2H6+7O2→4CO2+6H2O
y lít 2y lít
2H2+O2→2H2O
2C4H10+13O2→8CO2+10H2O
t lít 4t lít
Thể tích C02 thu được sẽ là :
x+2y+4t=9,4.255=47(3)
Ngoài ra theo đầu bài y = 3x (4)
Giải hệ (1), (2), (3), (4) ta được x = 5; y =15; z = 2; t = 3.
Thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp A :
%VCH4=%VC3H6=547.100%=10,6%
%VC2H6=%VC2H4=1547.100%=31,9%
%VH2=%VC4H8=247.100%=4,3%
%VC4H10=347.100%=6,4%