8.26. Hỗn hợp M gồm ancol metylic, ancol etylic và phenol. Cho 14,45 g M tác dụng với Na (lấy dư), thu được 2,806 lít H2 (ở 27 °C và 750 mm Hg). Mặt khác 11,56 g M tác dụng vừa hết với 80 ml dung dịch NaOH 1M. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.
Khi 11,56 g M tác dụng với dung dịch NaOH :
\({C_6}{H_5}OH + NaOH \to {C_6}{H_5}ON{\rm{a}} + {H_2}O\)
Số mol C6H5OH trong 11,56 g M = số mol NaOH = \(\frac{{1.80}}{{1000}} = 0,08(mol)\)
Số mol C6H5OH trong 14,45 g M = \(\frac{{0,08.14,45}}{{11,45}} = 0,1(mol)\)
Khi 14,45g M tác dụng với Na :
2C6H5OH + 2Na \( \to \) 2C6H5ONa + H2
0,1 mol 0,05 mol
2CH3OH + 2Na \( \to \) 2CH3ONa + H2
x mol 0,5x mol
2C2H5OH + 2Na \( \to \) 2C2H5ONa + H2
Advertisements (Quảng cáo)
y mol 0,5y mol
Đổi thể tích H2 về đktc :
\({V_o} = \frac{{pV}}{T}.\frac{{{T_o}}}{{{p_o}}} = \frac{{750.2,806}}{{273 + 27}}.\frac{{273}}{{760}} = 2,52(l)\)
Số mol H2=
\(\begin{array}{l}
0,05 + 0,5{\rm{x}} + 0,5y = \frac{{2,52}}{{22,4}}(mol)\\
\Rightarrow x + y = 0,125
\end{array}\)
Mặt khác 0,1.94 + 32x + 46y = 14,45
32x + 46y = 5,05
Từ (1) và (2), tìm được x = 0,05 ; y = 0,075.
Thành phần khối lượng các chất trong hỗn hợp :
C6H5OH chiếm : \(\frac{{0,1.94}}{{14,45}}.100\% = 65\% \)
\(C{H_3}OH\) chiếm : \(\frac{{0,05.32}}{{14,45}}.100\% = 11\% \)
C2H5OH chiếm : \(\frac{{0,075.46}}{{14,45}}.100\% = 24\% \)