Trang chủ Lớp 11 SBT Toán 11 - Cánh diều Bài 13 trang 18 SBT Toán 11 – Cánh diều: Không gian...

Bài 13 trang 18 SBT Toán 11 - Cánh diều: Không gian mẫu Ω có bao nhiêu phần tử?...

Xác định số phần tử của không gian mẫu. Xác định số phần tử của các biến cố. Trả lời - Bài 13 trang 18 sách bài tập toán 11 - Cánh diều - Bài 2. Biến cố hợp và biến cố giao. Biến cố độc lập. Các quy tắc tính xác suất. Gieo một xúc xắc cân đối và đồng chất hai lần liên tiếp...Không gian mẫu Ω có bao nhiêu phần tử?

Question - Câu hỏi/Đề bài

Gieo một xúc xắc cân đối và đồng chất hai lần liên tiếp.

a) Không gian mẫu Ω có bao nhiêu phần tử?

b) Xét các biến cố:

A: “Số chấm xuất hiện ở lần gieo thứ nhất là 2”;

B: “Số chấm xuất hiện ở lần gieo thứ hai là 3”.

Tính xác suất của các biến cố \(A,B,A \cap B.\)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Xác định số phần tử của không gian mẫu.

Advertisements (Quảng cáo)

- Xác định số phần tử của các biến cố.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Số phần tử của không gian mẫu là: \(n\left( \Omega \right) = 6.6 = 36.\)

b) Số phần tử của biến cố A là: \(n\left( A \right) = 1.6 = 6.\)

Số phần tử của biến cố B là: \(n\left( B \right) = 6.1 = 6.\)

Xác suất của các biến cố:

\(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{6}{{36}} = \frac{1}{6},P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{6}{{36}} = \frac{1}{6}.\)

Ta có: \(A \cap B = \left\{ {\left( {2;3} \right)} \right\} \Rightarrow n\left( {A \cap B} \right) = 1 \Rightarrow P\left( {A \cap B} \right) = \frac{{n\left( {A \cap B} \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{1}{{36}}.\)

Advertisements (Quảng cáo)