Trang chủ Lớp 11 SGK Toán 11 - Cánh diều Giải mục 3 trang 112, 113, 114 Toán 11 tập 2 –...

Giải mục 3 trang 112, 113, 114 Toán 11 tập 2 - Cánh Diều: Hãy nêu lại công thức tính thể tích của khối lăng trụ đứng tam giác...

. Trả lời Hoạt động 4, Luyện tập 4 , Luyện tập 5 , Luyện tập 6 mục 3 trang 112, 113, 114 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều Bài 6. Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều. Thể tích của một số hình khối. Hãy nêu lại công thức tính thể tích của khối lăng trụ đứng tam giác, khối lăng trụ đứng tứ giác...

Hoạt động 4

Hãy nêu lại công thức tính thể tích của khối lăng trụ đứng tam giác, khối lăng trụ đứng tứ giác.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Nhớ lại công thức để nêu ra.

Answer - Lời giải/Đáp án

Thể tích của khối lăng trụ đứng tam giác, khối lăng trụ đứng tứ giác bằng diện tích đáy nhân với chiều cao.

V = B.h với B là diện tích đáy, h là chiều cao khối lăng trụ.


Luyện tập 4

Tính thể tích của khối lăng trụ \(ABC.A’B’C’\)’ biết tất cả các cạnh bằng \(a\) và hình chiếu của \(A’\) trên mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) là trung điểm của \(AB\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Sử dụng công thức tính thể tích khối lăng trụ: \(V = Sh\).

Answer - Lời giải/Đáp án

Gọi \(H\) là trung điểm của \(AB\)\( \Rightarrow A’H \bot \left( {ABC} \right)\)

\(AH = \frac{1}{2}AB = \frac{a}{2}\)

\(\Delta AA’H\) vuông tại \(H\)\( \Rightarrow A’H = \sqrt {AA{‘^2} - A{H^2}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

\(\begin{array}{l}{S_{\Delta ABC}} = \frac{{A{B^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\\{V_{ABC.A’B’C’}} = {S_{\Delta ABC}}.A’H = \frac{{3{a^3}}}{8}\end{array}\)


Luyện tập 5

Cho khối tứ diện đều \(ABCD\) cạnh \(a\). Chứng minh rằng thể tích của khối tứ diện đó bằng \(\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}}\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Advertisements (Quảng cáo)

Sử dụng công thức tính thể tích khối chóp: \(V = \frac{1}{3}Sh\).

Answer - Lời giải/Đáp án

Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC\), \(O\) là trọng tâm tam giác \(ABC\).

\( \Rightarrow SO \bot \left( {ABC} \right)\)

Tam giác \(ABC\) đều

\( \Rightarrow AM = \frac{{AB\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow AO = \frac{2}{3}AM = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)

Tam giác \(SAO\) vuông tại \(O \Rightarrow SO = \sqrt {S{A^2} - A{O^2}} = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\)

\(\begin{array}{l}{S_{\Delta ABC}} = \frac{{A{B^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\\{V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}{S_{\Delta ABC}}.SO = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}}\end{array}\)


Luyện tập 6

Một thùng đựng rác có dạng khối chóp cụt tứ giác đều với hai cạnh đáy lần lượt dài 2 dm và 3 dm, chiều cao bằng 4 dm. Tính thể tích của thùng đựng rác.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Sử dụng công thức tính thể tích khối chóp cụt đều: \(V = \frac{1}{3}h\left( {S + \sqrt {SS’} + S’} \right)\).

Answer - Lời giải/Đáp án

Diện tích đáy lớn là: \(S = A{B^2} = {3^2} = 9\)

Diện tích đáy bé là: \(S’ = {2^2} = 4\)

Thể tích hình chóp cụt là:

\(V = \frac{1}{3}h\left( {S + \sqrt {SS’} + S’} \right) = \frac{1}{3}.4\left( {9 + \sqrt {9.4} + 4} \right) = \frac{{76}}{3} \approx 25,3\left( {d{m^3}} \right)\)