VOCABULARY
1. Complete the sentences with the right form of the following words and phrases. (Hoàn thành câu bang dạng đúng cùa nhừng từ / cụm từ dưới đây.)
*Đáp án
1. cholesterol 2. nutrition
3. natural remedies 4. immune system
5. ageing process 6. meditation
7. Life expectancy 8. boost
2. Use a dictionary to check the meaning of the following adjectives formed with -free or anti-. Then write a short explanation of the phrases in the space provided. The first one is an example. (Dùng từ điển để xem nghĩa của những tính từ dưới đây với hậu to -free hoặc tiền tố anti- sau đó viết ra lời giải thích ngắn gọn cho những cụm từ đó vào khoảng trống cho sẵn. Cụm từ đầu tiên là ví dụ.)
* Đáp án
free-: without, not containing
anti-: against, preventing, opposite
1. fat-free milk |
milk that does not contain fat |
2. stress-free lifestyle |
lifestyle that does not cause stress |
3. cholesterol-free foods |
foods that do not contain cholesterol |
4. anti-ageing foods |
foods that are believed to prevent the appearance from getting older |
5. anti-acne diet |
diet that prevent the formation of acne |
6. anti-cholesterol medicine |
medicine that lowers cholesterol levels or prevents high cholesterol |
PRONUNCIATION
Intonation: Invitations, suggestions, polite requests, uncertainty and surprise
1. Listen and repeat. Pay attention to the fall-rise intonation. (/)
(Nghe và lặp lại, chú ý ngữ điệu xuống-lên.)
Click tại đây để nghe:
*Học sinh làm theo yêu cầu
1. invitation / suggestion
2. surprise
3. uncertainty
4. polite request
5. hesitation
2. Listen and mark (/) (fall-rise intonation). Then practise with a partner. (Nghe và đánh dấu (/) (ngữ điệu xuống-lên) sau đó thực tập nói với bạn bên cạnh.)
Click tại đây để nghe:
*Học sinh làm theo yêu cầu.
Lưu ý
Khi diễn đạt lời mời, lời đề nghị, yêu cầu lịch sự, diễn đạt sự không chắc chắn hay sự ngạc nhiên chúng ta dùng ngữ điệu xuống-lên.
GRAMMAR
Conditionals in reported speech
Khi động từ tường thuật ở thì hiện tại thì thì của câu điều kiện được giữ nguyên khi chuyển sang gián tiếp.
Khi động từ tường thuật ở thì quá khứ, chúng ta áp dụng quy tắc chung sau đây:
Direct speech |
Reported speech |
Type 0 |
• unchanged (simple fact or general truth) (không thay đổi (thực tế ở hiện tại, điều luôn luôn đúng)) |
Type 1 |
unchanged (if reported simultaneously or still true) Advertisements (Quảng cáo) (không thay đổi (lời nói được thuật lại cùng lúc hoặc lời tường thuật vẫn còn đúng.) become type 2 (if the reported statement is out-of-date) (trở thành câu đk loại 2 (nếu thuật lại lời nói đã qua rồi)) |
Type 2 |
usually unchanged (if the reported statement is still true) (thường không đổi (nếu lời nói được thuật lại vẫn còn đúng)) |
Ví dụ
"Flowers die if they don’t get any water.” (Type 0)
—► He said flowers die if they don’t get any water.
"If you miss the bus, you’ll be late for school.” (Type 1)
—> My mother said if I miss the bus, I’ll be late for school.
(reported simultaneously; the bus hasn’t arrived yet.)
—► My mother said if I missed the bus, I’d be late for school.
(The reported statement is out-of-date; he was probably late for schoc..
"If I lost my job, I could be in trouble.” (Type 2)
—► Jane’s father said if she lost her job, she could be in trouble.
(The reported statement is still true; Jane could be in trouble)
1. Read the statements in direct speech. Decide if it is necessary to change the verb tenses in reported speech after reporting verbs in the past tense. Write c (changed) or U (unchanged) in the spacc provided. (Hãy đọc những câu nói trực tiếp dưới đây rồi quyêt định xem có cần thiết phải thay đổi thì của động từ khi chuyển sang gián tiếp khi động từ tường thuật ở thì quá khứ không. Hãy viết c (thay đổi) hoặc U (không thay đổi) vào ô trống cho sẵn)
* Đáp án
1. c/ư
2.C/U
3. U
4. U
5. U
6. u
7. U
8.C/U
2. Report each statement in 1. Make all possible changes. (Tường thuật lại những câu kể ở bài tập 1. Thay đổi thì nếu có thể.)
* Đáp án
1. I told him (that) if I drank coffee before bedtime, I couldn’t sleep. (C)
I told him (that) if I drink coffee before bedtime, I can’t sleep. (Ư)
2. Dr Quan said (that) we’d boost our immune system if we had a healthy lifestyle. (C)
Dr Quan said (that) we will boost our immune system if we have a health’ lifestyle(Ư)
3. John’s wife told him (that) it would be nice if he could spend more time with the children. (U)
♦ Reported specch with to-infinitives and gerunds.
* Khi muốn diễn đạt một lời khuyên, lời đề nghị, hoặc gợi ý, một lời hứa. một lời nhẩc nhở, cảnh báo, một lời xin lỗi... chúng ta có thề dùng mệnh đề tường thuật sau nhữrng động từ tường thuật như admit, advise, agree, insist, promise, remind, suggest, warn, apologise...)
Ví dụ: Jane promised not to be late again.
He suggested (our) going out tonight.
4. Write the sentences in reported speech, using the reporting verbs in brackets. (Viết thành câu tường thuật dùng động từ tường thuật cho trong ngoặc.)
* Đáp án
Jack’s father advised him not to eat fast food every day.
Ann asked Kim to do the dishes for her.
The doctor told me to do a 30-minute workout every day.
Mai invited Peter to go out for a coffee.
Phong apologised for breaking my glasses.
Hoa reminded Lan to buy some groceries on the way home.
Carol suggested enrolling on a yoga course.
John and Max admitted forgetting to submit the assigments the day before.
5. Change the sentences in reported spccch into direct speech. (Hãy đổi những lời nói gián tiếp dưới đây sang lời nói trực tiếp.)
*Đáp án
2. "Kim, don’t forget to turn off the lights before leaving the house.”
Or: "Kim, remember to turn off the lights before leaving the house.”
3. "You shouldn’t exercise too hard because it’s not good for your heart.”
4. "Let’s have a picnic next weekend.”
Or: "Why don’t we have a picnic next weekend?”
5. "Don’t play near the construction site.”
6. "Would you like to spend your summer holidays on my grandparents’ farm?”
7. "I’m sorry. I’ve made lots of mistakes in the report.”
Or: ” I’m sorry for making lots of mistakes in the report.”