Trang chủ Lớp 12 Chuyên đề học tập Hóa 12 - Chân trời sáng tạo Bài 2. Một số cơ chế phản ứng trong hóa học hữu...

Bài 2. Một số cơ chế phản ứng trong hóa học hữu cơ - Chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo: Hiểu rõ cơ chế phản ứng hoá học hữu cơ rất quan trọng trong việc nghiên...

Hướng dẫn giải Câu hỏi trang 10: MĐ, TL; Câu hỏi trang 11: LT, TL1, TL2; Câu hỏi trang 12: LT, TL2; Câu hỏi trang 13: TL, LT; Câu hỏi trang 14: TL1, LT, TL2; Câu hỏi trang 15: BT1, BT2, BT3 - Bài 2. Một số cơ chế phản ứng trong hóa học hữu cơ - Chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo - Chuyên đề 1. Cơ chế phản ứng trong hóa học hữu cơ. Hiểu rõ cơ chế phản ứng hoá học hữu cơ rất quan trọng...

Câu hỏi trang 10 Mở đầu (MĐ)

Hiểu rõ cơ chế phản ứng hoá học hữu cơ rất quan trọng trong việc nghiên cứu hoá học hữu cơ. Điều này dựa trên sự hiểu biết về chất phản ứng, tác nhân và điều kiện phản ứng. Làm sao để viết được cơ chế phản ứng của một số phản ứng hoá học hữu cơ phổ biến?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào phần mục tiêu đầu bài.

Answer - Lời giải/Đáp án

Để viết được cơ chế phản ứng của một số phản ứng hoá học hữu cơ phổ biến cần:

- Xác định chất phản ứng và các tác nhân phản ứng.

- Nắm vững được một số cơ chế phản ứng trong hóa học hữu cơ.

- Hiểu được sự tạo thành sản phẩm và hướng của một số phản ứng.


Câu hỏi trang 10 Tranh luận (TL)

Phân biệt chất phản ứng và tác nhân phản ứng.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Xét phản ứng hữu cơ tổng quát:

Chất phản ứng + Tác nhân phản ứng → Sản phẩm

Trong phản ứng hoá học hữu cơ, chất hữu cơ phức tạp hơn thường được gọi là chất phản ứng, chất hữu cơ đơn giản hơn hoặc chất vô cơ thường được gọi là tác nhân phản ứng.

Answer - Lời giải/Đáp án

Trong phản ứng hoá học hữu cơ, chất phức tạp hơn thường được gọi là chất phản ứng; chất hữu cơ đơn giản hơn hoặc chất vô cơ thường được gọi là tác nhân phản ứng.


Câu hỏi trang 11 Luyện tập (LT)

Xác định tác nhân nucleophile hoặc electrophile trong các phản ứng sau:

\(\begin{array}{l}(1){\rm{ (C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}}{\rm{C = C}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{ + }}{{\rm{H}}^{\rm{ + }}} \to {{\rm{(C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{)}}_{\rm{3}}}{{\rm{C}}^{\rm{ + }}}\\(2){\rm{ (C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{{\rm{)}}_{\rm{3}}}{{\rm{C}}^{\rm{ + }}}{\rm{ + }}{}^ - {\rm{OH}} \to {{\rm{(C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{)}}_{\rm{3}}}{\rm{C - OH}}\end{array}\)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Tác nhân electrophile là tác nhân có ái lực với electron, chúng thường là các tiểu phân mang điện tích dương hoặc có trung tâm mang một phần điện tích dương.

Tác nhân nucleophile là tác nhân có ái lực với hạt nhân, chúng thường là các tiểu phân mang điện tích âm hoặc có cặp electron hoá trị tự do.

Answer - Lời giải/Đáp án

- Trong phản ứng (1), \({{\rm{H}}^{\rm{ + }}}\)là tác nhân electrophile.

- Trong phản ứng (2), \({}^ - {\rm{OH}}\)là tác nhân nucleophile.


Câu hỏi trang 11 Tranh luận (TL) 1

Xác định các gốc tự do tạo thành trong phản ứng của methane với chlorine.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Tiểu phân mang electron độc thân được gọi là gốc tự do.

Answer - Lời giải/Đáp án

Các gốc tự do tạo thành trong phản ứng của methane với chlorine: \(\mathop {\rm{C}}\limits^ \bullet {{\rm{H}}_{\rm{3}}},{\rm{C}}{{\rm{l}}^ \bullet }\)


Câu hỏi trang 11 Tranh luận (TL) 2

Dự đoán các gốc tự do tạo thành khi cho propane tác dụng với bromine tạo thành dẫn xuất monobroma. So sánh độ bền của các gốc tự do này.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào sản phẩm trong phản ứng giữa propane và bromine để dự đoán các gốc tự do tạo thành.

Độ bền của gốc tự do phụ thuộc vào bậc của nguyên tử carbon chứa electron độc thân.

Answer - Lời giải/Đáp án

- Các gốc tự do tạo thành khi cho propane tác dụng với bromine tạo thành dẫn xuất monobroma:

\({\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}\mathop {\rm{C}}\limits^ \bullet {{\rm{H}}_{\rm{2}}};{\rm{ C}}{{\rm{H}}_3}\mathop {\rm{C}}\limits^ \bullet {\rm{HC}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}\).

- Gốc tự do bậc II (\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}\mathop {\rm{C}}\limits^ \bullet {\rm{HC}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}\)) bền hơn gốc tự do bậc I (\({\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}\mathop {\rm{C}}\limits^ \bullet {{\rm{H}}_{\rm{2}}}\)).


Câu hỏi trang 12 Luyện tập (LT)

Trình bày cơ chế phản ứng khi cho ethylene tác dụng với HBr, với H2O (xúc tác H+).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Cơ chế phản ứng cộng electrophile (AE) vào liên kết đôi C=C của alkene

Phản ứng cộng AE tổng quát của alkene:

Phản ứng xảy ra qua hai giai đoạn chính:

+ Giai đoạn 1: Tác nhân electrophile phản ứng với liên kết đôi C=C tạo thành carbocation.

+ Giai đoạn 2: Carbocation phản ứng với anion Y” tạo thành sản phẩm.

Cơ chế phản ứng của alkene với hydrogen halide HA (HCl, HBr) xảy ra như sau:

Phản ứng cộng electrophile (HCl, HBr, ...) vào alkene bất đối xứng ưu tiên xảy ra theo hướng tạo thành carbocation bền hơn (theo quy tắc Markovnikov).

Answer - Lời giải/Đáp án

- Cơ chế phản ứng khi cho ethylene tác dụng với HBr:

- Cơ chế phản ứng khi cho ethylene tác dụng với H2O (xúc tác H+):


Câu hỏi trang 12 Tranh luận (TL) 2

Cho biết hướng tạo ra sản phẩm chính và hướng tạo ra sản phẩm phụ trong Ví dụ 6.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Độ bền tương đối của carbocation thường tăng khi bậc của nguyên tử carbon mang điện tích dương tăng.

Phản ứng cộng của alkene với X2 (Cl2, Br2), với HA (HCl, HBr, ...) và với H2O (xúc tác \({{\rm{H}}^ + }\)) xảy ra theo cơ chế cộng electrophile (AE) qua hai giai đoạn chính và ưu tiên xảy ra theo hướng tạo carbocation bền hơn.

Answer - Lời giải/Đáp án

Phản ứng cộng HCl vào 2-methylpropene ưu tiên xảy ra theo hướng tạo carbocation bền hơn (carbocation bậc cao hơn).

Hướng (1) tạo carbocation bậc II, hướng (2) tạo carbocation bậc I. Do đó hướng (1) tạo sản phẩm chính, hướng (2) tạo sản phẩm phụ.


Advertisements (Quảng cáo)

Câu hỏi trang 13 Tranh luận (TL)

Xác định tác nhân electrophile trong phản ứng của benzene và dung dịch HNO3 đặc và H2SO4 đặc.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Trong phản ứng hoá học hữu cơ, chất hữu cơ phức tạp hơn thường được gọi là chất phản ứng, chất hữu cơ đơn giản hơn hoặc chất vô cơ thường được gọi là tác nhân phản ứng.

- Tác nhân electrophile là tác nhân có ái lực với electron, chúng thường là các tiểu phân mang điện tích dương hoặc có trung tâm mang một phần điện tích dương.

Answer - Lời giải/Đáp án

Trong phản ứng của benzene và dung dịch HNO3 đặc và H2SO4 đặc, tác nhân electrophile là \({}^ + {\rm{N}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}\).


Câu hỏi trang 13 Luyện tập (LT)

Trình bày cơ chế phản ứng khi cho benzene tác dụng với Br2, xúc tác FeBr3, tạo thành monobromobenzene. Tác nhân electrophile tạo thành từ sự kết hợp giữa Br2 và FeBr3 được biểu diễn như sau:

\({\rm{B}}{{\rm{r}}_2} + {\rm{FeB}}{{\rm{r}}_3} \to {\rm{B}}{{\rm{r}}^ + } + {[{\rm{FeB}}{{\rm{r}}_4}]^ - }\)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Các phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzene như phản ứng halogen hoá, nitro hoá benzene xảy ra theo cơ chế thế electrophile vào nhân thơm, kí hiệu là SEAr.

Answer - Lời giải/Đáp án

Cơ chế phản ứng khi cho benzene tác dụng với Br2, xúc tác FeBr3:


Câu hỏi trang 14 Tranh luận (TL) 1

Xác định tác nhân nucleophile trong phản ứng iodomethane tác dụng với dung dịch sodium hydroxide.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Trong phản ứng hoá học hữu cơ, chất hữu cơ phức tạp hơn thường được gọi là chất phản ứng, chất hữu cơ đơn giản hơn hoặc chất vô cơ thường được gọi là tác nhân phản ứng.

- Tác nhân nucleophile là tác nhân có ái lực với hạt nhân, chúng thường là các tiểu phân mang điện tích âm hoặc có cặp electron hoá trị tự do.

Answer - Lời giải/Đáp án

Trong phản ứng iodomethane tác dụng với dung dịch sodium hydroxide, tác nhân nucleophile là \({\rm{H}}{{\rm{O}}^ - }\).


Câu hỏi trang 14 Luyện tập (LT)

Trình bày cơ chế phản ứng thủy phân 1-bromobutane bằng dung dịch NaOH.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Phản ứng thủy phân dẫn xuất halogen có thể xảy ra theo cơ chế thế nucleophile SN1 hoặc SN2.

Answer - Lời giải/Đáp án

Phản ứng thủy phân 1-bromobutane bằng dung dịch NaOH xảy ra theo cơ chế thế nucleophile SN2:

Trạng thái chuyển tiếp


Câu hỏi trang 14 Tranh luận (TL) 2

Xác định tác nhân nucleophile trong phản ứng khi cho acetone tác dụng với hydrogen cyanide.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Trong phản ứng hoá học hữu cơ, chất hữu cơ phức tạp hơn thường được gọi là chất phản ứng, chất hữu cơ đơn giản hơn hoặc chất vô cơ thường được gọi là tác nhân phản ứng.

- Tác nhân nucleophile là tác nhân có ái lực với hạt nhân, chúng thường là các tiểu phân mang điện tích âm hoặc có cặp electron hoá trị tự do.

Answer - Lời giải/Đáp án

Tác nhân nucleophile trong phản ứng giữa acetone và hydrogen cyanide là \({}^ - {\rm{CN}}\).


Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi cho 2-methylpropane tác dụng với bromine trong điều kiện chiếu sáng tạo thành sản phẩm 2-bromo-2-methylpropane. Giải thích bằng cơ chế phản ứng.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Phản ứng của alkane với Cl2 và Br2 theo cơ chế thế gốc SR.

Phản ứng ưu tiên theo hướng tạo thành gốc tự do bền hơn.

Answer - Lời giải/Đáp án

- Phương trình hóa học:

- Cơ chế phản ứng: Phản ứng ưu tiên theo hướng tạo thành gốc tự do bền hơn.

+ Giai đoạn khơi mào:

+ Giai đoạn phát triển mạch:

+ Giai đoạn tắt mạch:


Trình bày cơ chế phản ứng cộng nước (xúc tác H+) vào 2-methylpropene và xác định sản phẩm chính theo quy tắc Markovnikov.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Phản ứng alkene cộng nước (xúc tác H+) xảy ra theo cơ chế cộng electrophile (AE) qua hai giai đoạn chính và ưu tiên xảy ra theo hướng tạo carbocation bền hơn (theo quy tắc Markovnikov).

Answer - Lời giải/Đáp án

Cơ chế phản ứng cộng nước (xúc tác H+) vào 2-methylpropene:


Benzaldehyde cyanohydrin có thể được tạo ra từ phản ứng hoá học giữa benzaldehyde và HCN. Viết phương trình hoá học và giải thích bằng cơ chế phản ứng.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Phản ứng hoá học giữa benzaldehyde và HCN xảy ra theo cơ chế cộng nucleophile (AN).

Answer - Lời giải/Đáp án

- Phương trình hóa học:

- Cơ chế phản ứng giữa benzaldehyde và HCN: