Câu 1
Cho bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.
Bảng 17.1. Một số tiêu chí về hoạt động thương mại của nước ta giai đoạn 2010- 2021
Tốc độ tăng trưởng của tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2021 tăng bao nhiêu % so với năm 2010?
A. 62,8 %.
C. 261,8%.
B. 262,8 %.
D. 162,8 %.
Tốc độ tăng trưởng của tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2021 so với năm 2010 tăng: [(4407,8:1677,3) x 100] – 100 = 162,8 %
Đáp án đúng là: D
Câu 2
Cho bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.
Bảng 17.1. Một số tiêu chí về hoạt động thương mại của nước ta giai đoạn 2010- 2021
Trung bình mỗi năm trong giai đoạn 2010 - 2021, số lượng siêu thị ở nước ta tăng
A. hơn 64 siêu thị.
B. hơn 54 siêu thị.
C. hơn 74 siêu thị.
D. hơn 84 siêu thị.
Trung bình mỗi năm trong giai đoạn 2010 - 2021, số lượng siêu thị ở nước ta tăng: (1167-571) : 11 = 54,2 siêu thị.
Đáp án đúng là: B
Câu 3
Cho bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.
Bảng 17.1. Một số tiêu chí về hoạt động thương mại của nước ta giai đoạn 2010- 2021
Chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây
A. Số lượng siêu thị tăng liên tục.
B. Số lượng chợ có xu hướng tăng nhanh và liên tục.
C. Số lượng siêu thị và trung tâm thương mại tăng với tốc độ nhanh.
D. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng đều.
Nhận định B, D chưa đúng vì:
- Số lượng chợ có xu hướng tăng nhanh nhưng còn biến động.
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng nhưng còn biến động.
Đáp án đúng là: A, C
Câu 4
Các cơ sở bán lẻ ngày càng tăng đã thúc đẩy sự tăng trưởng của
A. các chợ ở nông thôn.
B. các siêu thị ở thành phố.
C. các trung tâm thương mại ở thành phố.
D. tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng.
Các cơ sở bán lẻ ngày càng tăng đã thúc đẩy sự tăng trưởng của tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng.
Đáp án đúng là: D
Câu 5
Năm 2021, vùng có doanh thu hoạt động nội thương lớn nhất ở nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Năm 2021, vùng có doanh thu hoạt động nội thương lớn nhất ở nước ta là Đông Nam Bộ (33,7%).
Đáp án đúng là: C
Câu 6
Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.
Bảng 17.2. Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2010- 2021
Từ năm 2010 đến năm 2021, trị giá xuất khẩu của nước ta tăng thêm
A. 465,5 %.
B. 65,5 %.
C. 563,5 %.
D. 365,5 %.
Từ năm 2010 đến năm 2021, trị giá xuất khẩu của nước ta tăng thêm: [(336,1 : 72,2) x 100] – 100 = 365,5 %.
Đáp án đúng là: D
Câu 7
Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.
Bảng 17.2. Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2010- 2021
Từ năm 2010 đến năm 2021, trị giá nhập khẩu của nước ta tăng khoảng
A. 39,3 lần.
B. 3,9 lần.
Advertisements (Quảng cáo)
C. 9,3 lần.
D. 4,7 lần.
Từ năm 2010 đến năm 2021, trị giá nhập khẩu của nước ta tăng khoảng: 332,9 : 84,8 = 3,9 lần.
Đáp án đúng là: B
Câu 8
Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.
Bảng 17.2. Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2010- 2021
Chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:
A. Trị giá xuất khẩu luôn thấp hơn trị giá nhập khẩu.
B. Trị giá xuất khẩu tăng, trị giá nhập khẩu giảm.
C. Trị giá xuất khẩu có tốc độ tăng nhanh hơn trị giá nhập khẩu.
D. Tỉ trọng xuất khẩu tăng, tỉ trọng nhập khẩu giảm.
Nhận định A, B chưa đúng. Vì:
- Năm 2021 trị giá xuất khẩu là 336,1 tỉ USD, cao hơn so với trị giá nhập khẩu 332,9 tỉ USD.
- Trị giá xuất khẩu, trị giá nhập khẩu đều tăng.
Đáp án đúng là: C, D
Câu 9
Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.
Bảng 17.3. Số lượt khách và doanh thu du lịch của nước ta giai đoạn 2010- 2021
Doanh thu du lịch trung bình từ 1 khách du lịch năm 2010 và năm 2021 là bao nhiêu nghìn đồng?
Năm 2010 là: (44,4 : 74,7) x 1000 = 594,4 nghìn đồng.
Năm 2021 là: (32,7 : 67,2) x 1000 = 486,6 nghìn đồng.
Câu 10
Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.
Bảng 17.3. Số lượt khách và doanh thu du lịch của nước ta giai đoạn 2010- 2021
Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện số lượt khách du lịch và doanh thu du lịch của nước ta giai đoạn 2010 - 2021.
Biểu đồ số lượt khách du lịch và doanh thu du lịch của nước ta giai đoạn 2010 - 2021.
Câu 11
Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.
Bảng 17.3. Số lượt khách và doanh thu du lịch của nước ta giai đoạn 2010- 2021
Chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây
A. Số lượt khách du lịch năm 2020 tăng gấp hơn 2,6 lần năm 2010.
B. Số lượt khách du lịch năm 2021 chỉ bằng 33,9 % của năm 2020.
C. Doanh thu từ 1 khách du lịch có chiều hướng tăng (trừ năm 2021).
D. Doanh thu du lịch tăng nhanh qua các năm.
Nhận định D chưa đúng. Vì, giai đoạn 2020 – 2021 doanh thu du lịch giảm mạnh từ 111,7 nghìn tỉ đồng xuống 32,7 nghìn tỉ đồng.
Đáp án đúng là: A, B, C
Câu 12
Du lịch sinh thái gắn với tìm hiểu bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số là sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Du lịch sinh thái gắn với tìm hiểu bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số là sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Đáp án đúng là: A
Câu 13
Du lịch văn hóa với các giá trị của nền văn minh lúa nước là sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng
A. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Du lịch văn hóa với các giá trị của nền văn minh lúa nước là sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng Đồng bằng sông Hồng.
Đáp án đúng là: C
Câu 14
Sản phẩm du lịch văn hóa đặc trưng của Tây Nguyên là
A. tìm hiểu văn hóa - lịch sử.
B. du lịch văn hóa khai thác các giá trị văn hóa độc đáo của các dân tộc.
C. du lịch đô thị và du lịch MICE.
D. du lịch nghỉ dưỡng và sinh thái; du lịch biển, đào; MICE.
Sản phẩm du lịch văn hóa đặc trưng của Tây Nguyên là du lịch văn hóa khai thác các giá trị văn hóa độc đáo của các dân tộc.
Đáp án đúng là: B