Câu 1
Biển Đông nằm ở phía nào của Thái Bình Dương?
A. Phía đông.
B. Phía bắc.
C. Phía tây.
D. Phía nam.
Biển Đông nằm ở phía tây của Thái Bình Dương
Đáp án đúng là: C
Câu 2
Biển Đông có diện tích khoảng bao nhiêu nghìn km2?
A. 3,447 nghìn km2.
B. 3 447 nghìn km2.
C. 344 nghìn km2.
D. 3 744 nghìn km2.
Biển Đông có diện tích khoảng 3 447 nghìn km2.
Đáp án đúng là: B
Câu 3
Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của bao nhiêu quốc gia?
A. 8.
B. 7.
C. 9.
D. 6.
Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với 8 vùng biển của các quốc gia.
Đáp án đúng là: A
Câu 4
Nước ta có vùng biển ấm, thềm lục địa nông, độ mặn nước biển trung bình
A. là điều kiện thuận lợi cho sinh vật cận nhiệt và ôn đới phát triển.
B. là điều kiện để các loài nhiệt đới tập trung chủ yếu ở đây.
C. nên có trữ lượng sinh vật biển lớn nhất thế giới.
D. nên sinh vật biển phong phú, nhiều thành phần loài.
Nước ta có vùng biển ấm, thềm lục địa nông, độ mặn nước biển trung bình nên sinh vật biển phong phú, nhiều thành phần loài.
Đáp án đúng là: D
Câu 5
Dầu mỏ và khí tự nhiên tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây của nước ta?
A. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Dầu mỏ và khí tự nhiên tập trung chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ.
Đáp án đúng là: B
Câu 6
Khu vực nào sau đây có nghề muối phát triển nhất nước ta?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Khu vực có nghề muối phát triển nhất nước ta là Duyên hải Nam Trung Bộ.
Đáp án đúng là: D
Câu 7
Điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển du lịch biển, đảo là có
A. vùng biển rộng, nước biển ấm, thềm lục địa nông.
B. đường bờ biển kéo dài từ bắc vào nam.
C. nhiều bãi biển, vũng vịnh, đầm phá, các đảo và cảnh quan biển đẹp.
D. nhiệt độ vùng biển luôn cao, lượng mưa lớn.
Điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển du lịch biển, đảo là có nhiều bãi biển, vũng vịnh, đầm phá, các đảo và cảnh quan biển đẹp.
Đáp án đúng là: C
Câu 8
Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.
Bảng 28.1. Sản lượng khai thác hải sản của nước ta giai đoạn 2000 - 2021
(Đơn vị: nghìn tấn)
Tính tỉ trọng sản lượng khai thác cá biển trong sản lượng khai thác hải sản của nước ta giai đoạn 2000 - 2021.
Tỉ trọng sản lượng khai thác cá biển trong sản lượng khai thác hải sản của nước ta giai đoạn 2000 – 2021
Năm |
2000 |
2010 |
2015 |
2021 |
Tỉ trọng sản lượng khai thác cá biển (%) |
Advertisements (Quảng cáo) 64,8 |
73,2 |
74,8 |
78,1 |
Câu 9
Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.
Bảng 28.1. Sản lượng khai thác hải sản của nước ta giai đoạn 2000 - 2021
(Đơn vị: nghìn tấn)
Tính tốc độ tăng trưởng của sản lượng khai thác hải sản và sản lượng khai thác cá biển của nước ta giai đoạn 2000 - 2021 (lấy năm 2000 = 100 %).
Tốc độ tăng trưởng của sản lượng khai thác hải sản và sản lượng khai thác cá biển của nước ta giai đoạn 2000 – 2021
(Đơn vị: %)
Câu 10
Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.
Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng thuỷ sản khai thác, trong đó có sản lượng khai thác cá biển của nước ta giai đoạn 2000 - 2021.
Biểu đồ sản lượng thuỷ sản khai thác, trong đó có sản lượng khai thác cá biển của nước ta giai đoạn 2000 - 2021.
Câu 11
Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.
Bảng 28.2. Khối lượng hàng hoa vận chuyển và luân chuyển của ngành vận tải đường biển ở nước ta giai đoạn 2000 – 2021
Tính cự li vận chuyển trung bình của ngành vận tải đường biển ở nước ta giai đoạn 2000 - 2021.
Cự li vận chuyển trung bình của ngành vận tải đường biển ở nước ta giai đoạn 2000 – 2021
Năm |
2000 |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
Cự li vận chuyển trung bình (km) |
21428,6 |
2362 |
2167,8 |
2005,3 |
1001,4 |
Câu 12
Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.
Bảng 28.2. Khối lượng hàng hoa vận chuyển và luân chuyển của ngành vận tải đường biển ở nước ta giai đoạn 2000 – 2021
Từ năm 2000 đến năm 2021, khối lượng hàng hóa vận chuyển của ngành vận tải đường biển ở nước ta tăng gấp bao nhiêu lần?
Từ năm 2000 đến năm 2021, khối lượng hàng hóa vận chuyển của ngành vận tải đường biển ở nước ta tăng gấp: 70 : 1,4 = 50 lần.
Câu 13
Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.
Bảng 28.2. Khối lượng hàng hoa vận chuyển và luân chuyển của ngành vận tải đường biển ở nước ta giai đoạn 2000 – 2021
Nguyên nhân nào dẫn tới khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển của nước ta giảm mạnh vào năm 2021?
Nguyên nhân dẫn tới khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển của nước ta giảm mạnh vào năm 2021 là do ảnh hưởng của đại dịch COVID – 19.
Câu 14
Để phát triển đa dạng các hoạt động kinh tế biển và mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội, cần phải
A. khẳng định được chủ quyền của các đảo xa bờ.
B. bảo vệ môi trường biển.
C. đầu tư vào các tỉnh, thành phố ven biển.
D. đầu tư cho phương tiện khai thác.
Để phát triển đa dạng các hoạt động kinh tế biển và mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội, cần phải bảo vệ môi trường biển.
Đáp án đúng là: B
Câu 15
Việc đẩy mạnh khai thác các thế mạnh kinh tế của biển sẽ
A. góp phần củng cố sức mạnh an ninh quốc phòng cho đất nước.
B. làm cho môi trường biển ngày càng trở nên ô nhiễm.
C. hạn chế việc hợp tác đầu tư của nước ngoài vào các tỉnh, thành phố ven biển.
D. làm chậm lại việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế các địa phương ven biển.
Việc đẩy mạnh khai thác các thế mạnh kinh tế của biển sẽ phần củng cố sức mạnh an ninh quốc phòng cho đất nước.
Đáp án đúng là: A
Câu 16
Để bảo vệ vững chắc chủ quyền và những lợi ích của vùng biển - đảo, một trong các hướng chung cần thực hiện là
A. tập trung khai thác nguồn lợi thuỷ sản gần bờ, không khai thác xa bờ.
B. tận dụng triệt để các thế mạnh ở vùng biển gần bờ.
C. tập trung đầu tư nguồn lực lớn cho an ninh quốc phòng.
D. kiên trì nguyên tắc giải quyết tranh chấp bất đồng bằng biện pháp hoà bình.
Để bảo vệ vững chắc chủ quyền và những lợi ích của vùng biển - đảo, một trong các hướng chung cần thực hiện là kiên trì nguyên tắc giải quyết tranh chấp bất đồng bằng biện pháp hoà bình.
Đáp án đúng là: D