Câu 1
Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí địa lý của vùng Tây Nguyên?
A. Giáp biển ở phía đông.
B. Giáp với ba vùng kinh tế và nước bạn Lào, Cam-pu-chia.
C. Nằm ở vị trí trung gian giữa nước bạn Lào và Biển Đông.
D. Nằm trong nội địa, có biên giới với Lào và Cam-pu-chia.
Vị trí Địa Lý của vùng Tây Nguyên nằm trong nội địa, có biên giới với Lào và Cam-pu-chia.
Đáp án đúng là: D
Câu 2
Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Tây Nguyên?
A. Tây Ninh.
B. Đắk Nông.
C. Lâm Đồng.
D. Gia Lai.
Tây Ninh là tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ nước ta.
Đáp án đúng là: A
Câu 3
Đặc điểm nào sau đây đúng với dân cư của vùng Tây Nguyên?
A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên dưới 1 %.
B. Số dân đông nhưng mật độ dân số lại thấp.
C. Là vùng có số dân và mật độ dân số đều thấp.
D. Tỉ lệ gia tăng dân số cao, tỉ lệ dân thành thị cao.
Vùng Tây Nguyên là vùng có số dân và mật độ dân số đều thấp (6 triệu người và 111 người/km2 - năm 2021).
Đáp án đúng là: C
Câu 4
Tỉ lệ gia tăng dân số của vùng Tây Nguyên cao là do
A. tỉ lệ tử quá cao.
B. người nhập cư từ nơi khác tới.
C. tỉ lệ sinh cao nhưng tỉ lệ tử thấp.
D. gia tăng tự nhiên cao và gia tăng cơ giới cao.
Tỉ lệ gia tăng dân số của vùng Tây Nguyên cao là do gia tăng tự nhiên cao (1,25% cao hơn TB cả nước) và gia tăng cơ giới cao.
Đáp án đúng là: D
Câu 5
Thế mạnh về tự nhiên trong việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở vùng Tây Nguyên là
A. có mùa mưa và mùa khô phân hoa rõ rệt.
B. là nơi bắt nguồn của nhiều sông lớn.
C. diện tích đất ba-dan lớn, tập trung thành các vùng rộng.
D. khí hậu có tính chất đai cao.
Thế mạnh về tự nhiên trong việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở vùng Tây Nguyên là diện tích đất ba-dan lớn, tập trung thành các vùng rộng.
Đáp án đúng là: C
Câu 6
Hạn chế của tự nhiên đối với việc phát triển cây công nghiệp ở vùng Tây Nguyên là
A. thiếu nước về mùa khô.
B. mưa nhiều.
C. gió Tây khô nóng.
D. lũ lụt.
Hạn chế của tự nhiên đối với việc phát triển cây công nghiệp ở vùng Tây Nguyên là thiếu nước về mùa khô.
Đáp án đúng là: A
Câu 7
Vùng Tây Nguyên có thế mạnh về thuỷ điện do
A. sông ở vùng này có dòng chảy êm đềm.
B. vùng có nhiều hệ thống sông lớn.
C. sông ở vùng này có nhiều phụ lưu.
D. sông ở vùng này có hai mùa nước rõ rệt.
Vùng Tây Nguyên có thế mạnh về thuỷ điện do vùng có nhiều hệ thống sông lớn.
Đáp án đúng là: B
Câu 8
Cây trồng nào sau đây là thế mạnh nổi bật của vùng Tây Nguyên?
A. Điều.
B. Lạc.
C. Cà phê.
D. Mía.
Cây cà phê là thế mạnh nổi bật của vùng Tây Nguyên.
Đáp án đúng là: C
Câu 9
Cần phải bảo vệ rừng ở vùng Tây Nguyên vì
A. rừng có ý nghĩa quan trọng đối với vùng và cả nước.
B. rừng cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm lớn.
C. có diện tích rừng giàu là chủ yếu.
D. rừng là nguồn lợi chính của vùng.
Cần phải bảo vệ rừng ở vùng Tây Nguyên vì rừng có ý nghĩa quan trọng đối với vùng và cả nước.
Advertisements (Quảng cáo)
Đáp án đúng là: A
Câu 10
Việc phát triển thuỷ điện ở vùng Tây Nguyên cần chú ý đến vấn đề
A. ô nhiễm môi trường nước.
B. bảo vệ rừng, đất đai và điều tiết nước.
C. bảo vệ các loài động vật hoang dã.
D. bảo vệ nguồn nước tại các hồ tự nhiên.
Việc phát triển thuỷ điện ở vùng Tây Nguyên cần chú ý đến vấn đề bảo vệ rừng, đất đai và điều tiết nước.
Đáp án đúng là: B
Câu 11
Khu kinh tế cửa khẩu Lệ Thanh thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Kon Tum.
B. Đắk Lắk.
C. Đắk Nông.
D. Gia Lai.
Khu kinh tế cửa khẩu Lệ Thanh thuộc tỉnh Gia Lai.
Đáp án đúng là: D
Câu 12
Ý nghĩa quan trọng của quốc lộ 14 đối với vùng Tây Nguyên là
A. nối Tây Nguyên với nước bạn Lào.
B. nối Tây Nguyên với các tỉnh ven biển.
C. trục đường xương sống xuyên suốt các tỉnh của vùng.
D. gắn kết các dân tộc thiểu số trong vùng.
Ý nghĩa quan trọng của quốc lộ 14 đối với vùng Tây Nguyên là trục đường xương sống xuyên suốt các tỉnh của vùng.
Đáp án đúng là: C
Câu 13
Các tuyến đường theo hướng đông - tây của Tây Nguyên
A. là cầu nối giữa Tây Nguyên với các nước bạn và Duyên hải Nam Trung Bộ để thông ra Biển Đông.
B. là các tuyến đường huyết mạch nối với hầu hết các vùng kinh tế khác của nước ta.
C. là cầu nối duy nhất giữa Tây Nguyên với Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
D. quyết định toàn bộ sự phát triển kinh tế vã hôi của vùng.
Các tuyến đường theo hướng đông - tây của Tây Nguyên là cầu nối giữa Tây Nguyên với các nước bạn và Duyên hải Nam Trung Bộ để thông ra Biển Đông.
Đáp án đúng là: A
Câu 14
Việc xây dựng các bậc thang thuỷ điện trên các lưu vực sông ở vùng Tây Nguyên không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
B. Bảo vệ tài nguyên và môi trường.
C. Phòng chống ô nhiễm nước sông.
D. Đảm bảo nguồn nước phục vụ sản xuất và đời sống.
Phòng chống ô nhiễm nước sông không phải ý nghĩa của việc xây dựng bậc thang thuỷ điện trên các lưu vực sông ở vùng Tây Nguyên.
Đáp án đúng là: C
Câu 15
Sản lượng và năng suất khai thác bô-xit ở Tây Nguyên ngày càng tăng lên nhờ
A. nguồn tài nguyên quặng bô-xit vô tận.
B. áp dụng công nghệ kỹ thuật tiên tiến trong khai thác và chế biến.
C. lao động có kinh nghiệm trong khai thác và chế biến quặng bô-xit.
D. chính sách tập trung khai thác triệt để nguồn tài nguyên này của vùng.
Sản lượng và năng suất khai thác bô-xit ở Tây Nguyên ngày càng tăng lên nhờ áp dụng công nghệ kỹ thuật tiên tiến trong khai thác và chế biến.
Đáp án đúng là: B
Câu 16
Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.
Bảng 23. Diện tích các loại rừng của vùng Tây Nguyên giai đoạn 2010- 2021
(Đơn vị: nghìn ha)
Tính độ che phủ rừng của vùng Tây Nguyên năm 2010 và năm 2021 (biết diện tích đất tự nhiên của vùng là 54,5 nghìn km2).
Độ che phủ rừng của vùng Tây Nguyên năm 2010: [(2653,9 + 220,5) x 100] : 54,5 = 52,7%
Độ che phủ rừng của vùng Tây Nguyên năm 2021: [(2104,1 + 468,6) x 100] : 54,5 = 47,2%
Câu 17
Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.
Bảng 23. Diện tích các loại rừng của vùng Tây Nguyên giai đoạn 2010- 2021
(Đơn vị: nghìn ha)
Trung bình mỗi năm trong giai đoạn 2010 - 2021, vùng Tây Nguyên mất đi bao nhiêu nghìn ha rừng tự nhiên?
Trung bình mỗi năm trong giai đoạn 2010 - 2021, vùng Tây Nguyên mất đi gần: (2104,1 – 2653,9) : 11 = 50 nghìn ha rừng tự nhiên mỗi năm.
Câu 18
Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.
Bảng 23. Diện tích các loại rừng của vùng Tây Nguyên giai đoạn 2010- 2021
(Đơn vị: nghìn ha)
Trung bình mỗi năm trong giai đoạn 2010 - 2021, vùng Tây Nguyên trồng được bao nhiêu nghìn ha rừng?
Trung bình mỗi năm trong giai đoạn 2010 - 2021, vùng Tây Nguyên trồng được khoảng (468,6 – 220,5) : 11 = 22,6 nghìn ha rừng.