Câu 1
Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí địa lý của Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Có biên giới kéo dài với Trung Quốc.
B. Có cửa khẩu đường bộ thông thương với Lào và Cam-pu-chia.
C. Giáp với ba vùng kinh tế của nước ta và nước bạn Lào.
D. Vị trí trung gian giữa bắc - nam, giữa vùng Tây Nguyên và Biển Đông.
Duyên hải Nam Trung Bộ có vị trí trung gian giữa bắc - nam, giữa vùng Tây Nguyên và Biển Đông.
Đáp án đúng là: D
Câu 2
Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc thành phố và tỉnh nào sau đây?
A. Phú Yên và Quảng Ngãi.
B. Khánh Hoà và Bình Định.
C. Ninh Thuận và Bình Thuận.
D. Đà Nẵng và Khánh Hoà.
Quần đảo Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Nẵng và quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Đáp án đúng là: D
Câu 3
Phạm vi lãnh thổ của Duyên hải Nam Trung Bộ bao gồm
A. 1 thành phố trực thuộc Trung ương và 7 tỉnh với 4 huyện đảo.
B. 2 thành phố trực thuộc Trung ương và 7 tỉnh với 4 huyện đảo.
C. 1 thành phố trực thuộc Trung ương và 6 tỉnh với 4 huyện đảo.
D. 2 thành phố trực thuộc Trung ương và 7 tinh với 3 huyện đảo.
Duyên hải Nam Trung Bộ bao gồm 1 thành phố trực thuộc Trung ương và 7 tỉnh với 4 huyện đảo.
Đáp án đúng là: A
Câu 4
Thế mạnh để Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển du lịch biển, đảo là
A. nhiều bán đảo, vũng vịnh kín gió, các bể dầu khí trữ lượng lớn.
B. nhiều bãi biển đẹp, các vũng vịnh nổi tiếng, các đảo gần bờ.
C. đường bờ biển dài, khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh, nhiều ngư trường.
D. vùng biển rộng, ấm, có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Thế mạnh để Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển du lịch biển, đảo là nhiều bãi biển đẹp, các vũng vịnh nổi tiếng, các đảo gần bờ.
Đáp án đúng là: B
Câu 5
Thế mạnh để Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển giao thông vận tải biển là
A. vùng biển rộng, bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, bán đảo, nguồn lợi thuỷ sản phong phú.
B. bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh đẹp, nhiều bãi biển đẹp, nguồn lợi về dầu mỏ và khí tự nhiên lớn.
C. đường bờ biển dài, khúc khuỷu, nhiều bán đảo, vũng vịnh kín gió, gần tuyến đường biển quốc tế.
D. có nhiều huyện đảo, nhiều đảo gần bở và xa bờ, nguồn lợi thuỷ sản phong phú.
Thế mạnh để Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển giao thông vận tải biển là đường bờ biển dài, khúc khuỷu, nhiều bán đảo, vũng vịnh kín gió, gần tuyến đường biển quốc tế.
Đáp án đúng là: C
Câu 6
Hai cánh đồng muối Sa Huỳnh và Cà Ná nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ lần lượt thuộc hai tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Nam và Quảng Ngãi.
B. Bình Định và Phú yên.
D. Bình Định và Bình Thuận.
C. Quảng Ngãi và Ninh Thuận.
Hai cánh đồng muối Sa Huỳnh và Cà Ná nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ lần lượt thuộc hai tỉnh Quảng Ngãi và Ninh Thuận.
Đáp án đúng là: C
Câu 7
Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng tái tạo từ
A. mặt trời và sức gió.
B. địa nhiệt và sóng biển.
C. sóng biển và thuỷ triều.
D. gió và nước biển.
Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng tái tạo từ mặt trời và sức gió.
Đáp án đúng là: A
Câu 8
Các khoáng sản chủ yếu của Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. than, ti-tan, sắt, chì - kèm.
B. muối, đồng, đá vôi, đất hiếm.
C. cát thuỷ tinh, ti-tan, khí tự nhiên.
D. than, sắt, bô-xit, crôm, chì - kèm.
Advertisements (Quảng cáo)
Các khoáng sản chủ yếu của Duyên hải Nam Trung Bộ là cát thuỷ tinh, ti-tan, khí tự nhiên.
Đáp án đúng là: C
Câu 9
Các loại cá có giá trị kinh tế cao, được nuôi nhiều ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. cá da trơn, cá tra, cá ba sa, cá mó, cá nục.
B. cá tra, cá ba sa, cá ngân, cá hồi.
C. cá thu, cá mòi, cá chim, cá tuyết.
D. cá thu, cá ngừ, cá hồng, cá mú.
Các loại cá có giá trị kinh tế cao, được nuôi nhiều ở Duyên hải Nam Trung Bộ là: cá thu, cá ngừ, cá hồng, cá mú.
Đáp án đúng là: D
Câu 10
Cửa khẩu Nam Giang thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Khánh Hoà.
B. Bình Định.
D. Quảng Nam.
C. Quảng Ngãi.
Cửa khẩu Nam Giang thuộc tỉnh Quảng Nam.
Đáp án đúng là: D
Câu 11
Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.
Bảng 22. Sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 - 2021
(Đơn vị: nghìn tấn)
Tỉ trọng sản lượng cá biển so với sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2021
Năm |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
Cá biển (%) |
73,1 |
79,0 |
82,1 |
82,7 |
Câu 12
Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.
Bảng 22. Sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 - 2021
(Đơn vị: nghìn tấn)
Tính tốc độ tăng trưởng sản lượng hải sản khai thác và sản lượng cá biển của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 - 2021 (lấy năm 2010 = 100 %).
Tốc độ tăng trưởng sản lượng hải sản khai thác và sản lượng cá biển của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2021 (Đơn vị: %)
Câu 13
Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.
Bảng 22. Sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 - 2021
(Đơn vị: nghìn tấn)
Chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:
A. Khai thác cá biển chiếm ưu thế trong ngành khai thác hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Sản lượng cá biển có tốc độ tăng cao hơn sản lượng hải sản khai thác.
C. Giai đoạn 2010 - 2021, sản lượng cá biển luôn chiếm trên 80 % sản lượng hải sản khai thác.
D. Do có các ngư trường lớn nên ngành khai thác cá biển đang trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của Duyên hải Nam Trung Bộ.
Nhận định B chưa đúng. Vì, năm 2010 và 2015 sản lượng cá biển không chiếm trên 80 % sản lượng hải sản khai thác.
Đáp án đúng là: A, B, D
Câu 14
Sắp xếp các bãi tắm sau của Duyên hải Nam Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam: Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né, Ninh Chữ, Mỹ Khê.
Các bãi tắm của Duyên hải Nam Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam: Mỹ Khê, Quy Nhơn, Nha Trang, Ninh Chữ, Mũi Né.
Câu 15
Nhận định nào sau đây không phải là hướng phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Đẩy mạnh liên kết vùng, mở rộng quan hệ đối ngoại.
B. Bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả và bền vững tài nguyên thiên nhiên.
C. Đảm bảo ổn định trong cơ cấu kinh tế biển như giai đoạn hiện nay.
D. Tập trung phát triển các ngành kinh tế biển để trở thành vùng mạnh về biển.
Đảm bảo ổn định trong cơ cấu kinh tế biển như giai đoạn hiện nay không phải là định hướng phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ.
Đáp án đúng là: C