Cho bảng số liệu sau:
SỐ LƯỢNG TRANG TRẠI CỦA CẢ NƯỚC, ĐÔNG NAM BỘ
VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2010
(Đơn vị: trang trại)
Các loại trang trại |
Cả nước |
Đông Nam Bộ |
Đồng bằng sông Cửu Long |
Tổng số |
145880 |
15945 |
69830 |
Cây hàng năm |
42613 |
1078 |
34495 |
Cây công nghiệp lâu năm |
25655 |
9623 |
3352 |
Chăn nuôi |
23558 |
4089 |
3281 |
Nuôi trồng thủy sản |
37142 |
777 |
26894 |
Các loại khác |
16912 |
378 |
1808 |
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu các loại trang trại của cả nước và 2 vùng trên.
b) Nhận xét và giải thích
a) -Xử lý số liệu:
(Đơn vị:%)
Các loại trang trại |
Cả nước |
Advertisements (Quảng cáo) Đông Nam Bộ |
Đồng bằng sông Cửu Long |
Tổng số |
100 |
100 |
100 |
Cây hàng năm |
29.2 |
6.7 |
49.4 |
Cây công nghiệp lâu năm |
17.6 |
60.4 |
4.8 |
Chăn nuôi |
16.1 |
25.6 |
4.7 |
Nuôi trồng thủy sản |
25.5 |
4.9 |
38.5 |
Các loại khác |
9.4 |
2.4 |
2.6 |
Vẽ biểu đồ:
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU TRANG TRẠI CỦA CẢ NƯỚC, ĐÔNG NAM BỘ
VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2010
b)Nhận xét và giải thích:
- Nhận xét:
Ở Đông Nam Bộ:
+ Trang trại trồng cây lâu năm chiếm tỉ lệ cao nhất, vì ở đây có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển các cây công nghiệp lâu năm (đất badan, đất xám; khí hậu mang tính chất cận xích đạo...).
+ Tiếp đến là trang trại chăn nuôi, vì ở đây có nhiều đồng cỏ, ngoài ra còn có nguồn thức ăn khá dồi dào từ hoa màu lương thực, phụ phẩm của ngành thủy sản và thức ăn chế biến công nghiệp...
- Ở đồng bằng sông Cửu Long:
+ Trang trại nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ lệ cao nhất do ở đây có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn với mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, nhiều ao hồ, hải triều, cánh rừng ngập mặn...
+ TIếp theo là trang trại trồng cây hằng năm, do ở đây có điều kiện thuận lợi về đất đai, khí hậu, nguồn nước và do nhu cầu lớn...