Trang chủ Lớp 12 SBT Hóa lớp 12 (sách cũ) Bài 6.50, 6.51,6.52, 6.53, 6.54 trang 62 sách bài tập Hóa 12:50....

Bài 6.50, 6.51,6.52, 6.53, 6.54 trang 62 sách bài tập Hóa 12:50. Nhôm hiđroxit thu được từ cách làm nào...

6.50. Nhôm hiđroxit thu được từ cách làm nào sau đây ?. Bài 6.50, 6.51,6.52, 6.53, 6.54 trang 62 sách bài tập (SBT) Hóa học 12 - Bài 27. NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM

6.50. Nhôm hiđroxit thu được từ cách làm nào sau đây ?

A. Cho dư dung dịch HCl vào dung dịch natri aluminat.

B. Thổi dư khí CO2 vào dung dịch natri aluminat.

C. Cho dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.

D. Cho Al2O3 tác dụng với nước.

6.51. Chỉ dùng hoá chất nào sau đây có thể phân biệt 3 chất rắn là Mg, Al và Al2O3 ?

A. Dung dịch HCl                     B. Dung dịch KOH

C. Dung dịch NaCl                   D. Dung dịch CuCl

6.52. Các dung dịch ZnSO4 và AlCl3 đéu không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này có thế dùng dung dịch của chất nào sau đây ?

A. NaOH                              B. HNO3

C. HCl                                 D. NH3

Advertisements (Quảng cáo)

6.53. Hiện tượng nào sau đây đúng khi cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch AlCl3 ?

A. Sủi bọt khí, dung dịch vẫn trong suốt và không màu.

B. Sủi bọt khí và dung dịch đục dần do tạo ra chất kết tủa.

C. Dung dịch đục dần do tạo ra chất kết tủa sau đó kết tủa tan và dung dịcl lại trong suốt.

D. Dung dịch đục dần do tạo ra chất kết tủa và kết tủa không tan khi chi dư dung dịch NH3.

6.54. Trong 1 lít dung dịch Al2(SO4)3 0,15M có tổng số mol các ion do mue phân li ra (bỏ qua sự thuỷ phân của muối) là

A. 0,15 mol.                         B. 0,3 mol.

C. 0,45 mol.                          D. 0,75 mol.

6.50 6.51 6.52 6.53 6.54
B B D D D

6.52. D

\(\eqalign{
& AlC{l_3} + 3N{H_3} + 3{H_2}O \to Al{\left( {OH} \right)_3} \downarrow + 3N{H_4}Cl \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( {không\,\tan \,trong\,N{H_3}\,dư} \right) \cr
& ZnS{O_4} + 2N{H_3} + 2{H_2}O \to Zn{\left( {OH} \right)_2} \downarrow + {\left( {N{H_4}} \right)_2}S{O_4} \cr
& Zn{\left( {OH} \right)_2} + 4N{H_3} \to \left[ {Zn{{\left( {N{H_3}} \right)}_4}} \right]{\left( {OH} \right)_2} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( {\tan } \right) \cr} \)

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn SBT Hóa lớp 12 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)