6.74. Có 3 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch sau: BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(HCO3)2. Chỉ dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên
A. Quỳ tím. B. Phenolphtalein.
C. Na2CO3 D. AgNO3.
6.75. Điện phân nóng chảy 4,25 g muối clorua của một kim loại kiềm thu được 1,568 lít khí tại anot (đo ở 109,2°c và 1 atm). Kim loại kiềm đó là
A. Li. B. Na.
C. K. D. Rb.
6.76. Cho 21,6 g một kim loại chưa biết hoá trị tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 6,72 lít N2O duy nhất (đktc). Kim loại đó là
A. Na. B. Zn.
C. Mg. D. Al.
6.74 |
Advertisements (Quảng cáo) 6.75 |
6.76 |
D |
A |
A |
6.74. Chọn D
- Đung nóng các dung dịch, có kết tủa xuất hiện là dung dịch Ba(HCO3)2
\(Ba{\left( {HC{O_3}} \right)_2}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow BaC{O_3} \downarrow + C{O_2} \uparrow + {H_2}O\)
- Cho AgNO3 vào 2 dung dịch còn lại, có kết tủa là dung dịch BaCl2 :
\(2AgN{O_3} + BaC{l_2} \to 2AgCl \downarrow + Ba{\left( {N{O_3}} \right)_2}\)