Trang chủ Lớp 12 SBT Hóa lớp 12 Bài 8.17,8.18, 8.19, 8.20, 8.21, 8.22 trang 99 sách bài tập (SBT)...

Bài 8.17,8.18, 8.19, 8.20, 8.21, 8.22 trang 99 sách bài tập (SBT) Hóa 12:17. Có thể dùng chất nào sau đây để...

8.17. Có thể dùng chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch : BaCl2, Na2S04, MgS04, ZnCl2, KNO3 và KHCO3 ?. Bài 8.17,8.18, 8.19, 8.20, 8.21, 8.22 trang 99 sách bài tập (SBT) Hóa học 12 – Bài 42. Luyện tập . NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ

Advertisements (Quảng cáo)

8.17. Có thể dùng chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch : BaCl2, Na2SO4, MgSO4, ZnCl2, KNO3 và KHCO3 ?

A. Kim loại natri.                              B. Dung dịch HCl.

C. Khí CO2.                                       D. Dung dịch Na2CO3.

8.18. Để phân biệt các dung dịch loãng : HCl, HNO3, H2SO4 có thể dùng thuốc thử nào sau đây ?

A. Dung dịch Ba(OH)2 và bột đồng kim loại.

B. Kim loại sắt và đồng

C.  Dung dịch Ca(OH)2.

D. Kim loại nhôm và sắt.

8.19. Có 5 lọ đựng 5 dung dịch hoá chất riêng biệt : Ba(OH)2, H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, NaNO3. Thuốc thử dùng để phân biệt chúng là

A. dung dịch HCl.                                     B. dung dịch KOH.

C. dung dịch BaCl2.                                  D. giấy quỳ tím.

8.20.  Chỉ dùng hoá chất nào sau đây có thể nhận biết 4 kim loại : Na, Al, Mg, Ag ?

A. H2O.                                                    B.Dung dịch HCl.

C. Dung dịch NaOH.                             D. Dung dịch NH3.

8.21.   Để nhận biết 3 chất rắn : Al2O3, MgO, CaCl2 có thể dùng nhóm thuốc thử nào sau đây ?

A. H2O và HCl                                          B. H2O và H2SO4.

C. H2O và NaOH.                                     D. H2O và NaCl.

8.22.  Có 5 lọ đựng 5 dung dịch mất nhãn : AlCl3, NaNO3, K2CO3, NH4NO3, (NH4)2SO4. Thuốc thử dùng để nhận biết 4 dung dịch trên là

A. dung dịch NaOH.                        B. dung dịch Ba(OH)2.

C. Quỳ tím.                                        D. dung dịch AgNO3.

Advertisements (Quảng cáo)

8.17

8.18

8.19

8.20

8.21

8.22

A

A

D

B

C

B

8.17. Chọn A

Cho Na vào các dung dịch: MgSO4 tạo kết tủa, ZnCl2 tạo kết tủa sau đó tan. Dùng dung dịch MgSO4 cho vào 4 dung dịch còn lại: BaCl2 tạo kết tủa. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch còn lại: Na2SO4 tạo kết tủa.

Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHCO và KNO3 (sau khi đã cho Na): KHCO­3 tạo kết tủa, còn lại là KNO3:

\(KHC{O_3}\buildrel {O{H^ – }} \over
\longrightarrow {K_2}C{O_3}\buildrel {BaC{l_2}} \over
\longrightarrow BaC{O_3} \downarrow \)

8.18. Chọn A

Bột Cu tác dụng với HNO3; Dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa với H2SO4.