Trang chủ Lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 2 Writing – Unit 5. The world of work – SBT...

Bài 2 Writing - Unit 5. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 Global Success: Use the words and phrases, and add some words where necessary to make meaningful sentences. You can change the forms of verbs if necessary...

Trả lời Bài 2 - VI. Writing - SBT Tiếng Anh 12 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/bài tập:

2 Use the words and phrases, and add some words where necessary to make meaningful sentences. You can change the forms of verbs if necessary.

(Sử dụng các từ và cụm từ, đồng thời thêm một số từ cần thiết để tạo thành các câu có ý nghĩa. Bạn có thể thay đổi dạng động từ nếu cần thiết.)

1. Many people / belleve / career success / depend / not only / hard work / but also / networking and communication skills.

_____________________________________________________

2. To get a promotion, / employee / should not only / perform well / the job / but also / able to demonstrate / leadership qualities.

_____________________________________________________

3. After / graduate from university / some students / prefer / start their own business / instead / work for a company.

_____________________________________________________

4. If you want / successful / workplace / it / be / important / have a clear understanding / your strengths and weaknesses.

_____________________________________________________

5. Working long hours / without taking breaks / can / lead / burnout, which / can have/ negative impact / your mental and physical health.

_____________________________________________________

6. In order / build a successful career / important / have a long-term plan / willing / to make sacrifices / along the way.

_____________________________________________________

7. Although technology / leave / people / out of work / it / also / create / many / new jobs.

_____________________________________________________

8. In today’s competitive job market, it / be / important / have a wide range / skills / be able / adapt / change circumstances.

_____________________________________________________

Answer - Lời giải/Đáp án

1.

Cấu trúc viết câu thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít với động từ thường: S + Vs/es.

Cụm từ “depend on”: phụ thuộc vào

Liên từ “not only…but also”: không chỉ…mà còn

Many people believe career success depends not only on hard work but also on networking and communication skills.

(Nhiều người tin rằng thành công trong sự nghiệp không chỉ phụ thuộc vào sự chăm chỉ mà còn phụ thuộc vào kỹ năng kết nối và giao tiếp.)

2.

Cấu trúc viết câu với động từ khiếm khuyết “should” (nên): S + should + Vo (nguyên thể).

Liên từ “not only…but also”: không chỉ…mà còn

To get a promotion, an employee should not only perform well in the job but also be able to demonstrate leadership qualities.

(Để được thăng chức, nhân viên không chỉ phải thực hiện tốt công việc mà còn phải thể hiện tố chất lãnh đạo.)

3.

Cấu trúc viết câu thì hiện tại đơn chủ ngữ số nhiều với động từ thường: S + V1.

Advertisements (Quảng cáo)

Sau giới từ “after” (sau khi) cần một động từ ở dạng V-ing.

Theo sau động từ “prefer” (thích) cần một động từ ở dạng TO Vo (nguyên thể).

Theo sau “instead of” (thay vì) cần một động từ ở dạng V-ing.

After graduating from university, some students prefer to start their own business instead of working for a company.

(Sau khi tốt nghiệp đại học, một số sinh viên thích khởi nghiệp kinh doanh riêng thay vì làm việc cho công ty.)

4.

Cấu trúc viết câu thì hiện tại đơn chủ ngữ số nhiều với động từ thường: S + V1.

Theo sau động từ “want” (muốn) cần một động từ ở dạng TO Vo (nguyên thể).

Theo sau tobe + tính từ cần một động từ ở dạng TO Vo (nguyên thể).

If you want to be successful in the workplace, it is important to have a clear understanding of your strengths and weaknesses.

(Nếu bạn muốn thành công ở nơi làm việc, điều quan trọng là bạn phải hiểu rõ điểm mạnh và điểm yếu của mình.)

5.

Cấu trúc viết câu với động từ khiếm khuyết “can” (có thể): S + can + Vo (nguyên thể).

Cụm từ “lead to”: dẫn tới

Cụm từ “have impact on”: có ảnh hướng tới

Working long hours without taking breaks can lead to burnout, which can have a negative impact on your mental and physical health.

(Làm việc nhiều giờ mà không nghỉ ngơi có thể dẫn đến kiệt sức, điều này có tác động tiêu cực đến sức khỏe tinh thần và thể chất của bạn.)

6.

Cấu trúc viết câu chỉ mục đích với “in order to” (để): In order to + Vo (nguyên thể), S + V.

Cụm từ “tobe willing to + Vo”: sẵn lòng làm gì

Theo sau tobe + tính từ cần một động từ ở dạng TO Vo (nguyên thể).

In order to build a successful career, it is important to have a long-term plan and be willing to make sacrifices along the way.

(Để xây dựng sự nghiệp thành công, điều quan trọng là phải có kế hoạch dài hạn và sẵn sàng hy sinh trên đường đi.)

7.

Cấu trúc viết câu với “although” (mặc dù): Although + S + V, S + V.

Cấu trúc viết câu thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít với động từ thường: S + Vs/es.

Although technology leaves some people out of work, it also creates many new jobs.

(Mặc dù công nghệ khiến một số người mất việc nhưng nó cũng tạo ra nhiều việc làm mới.)

8.

Theo sau tobe + tính từ cần một động từ ở dạng TO Vo (nguyên thể).

Theo sau cụm từ “tobe able to” (có thể) cần một động từ ở dạng + Vo (nguyên thể)

In today’s competitive job market, it is important to have a wide range of skills and be able to adapt to changing circumstances.

(Trong thị trường việc làm cạnh tranh ngày nay, điều quan trọng là phải có nhiều kỹ năng và có khả năng thích ứng với hoàn cảnh thay đổi.)