Trang chủ Lớp 12 SBT Tiếng Anh lớp 12 (sách cũ) Reading – Unit 2 trang 14 SBT Tiếng Anh 12: Đọc bài...

Reading - Unit 2 trang 14 SBT Tiếng Anh 12: Đọc bài và hoàn thành bảng sau...

Hướng dẫn giải bài tập tiếng Anh 12 unit 2 phần Reading. Reading - Unit 2 trang 14 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 12 - Unit 2. Cultural Diversity - Đa dạng văn hóa

A. READING

Part 1. Read the passage and complete the table that follows.

[ Đọc bài và hoàn thành bảng sau]

There are questions from a cross-cultural workshop which helps business people to avoid misunderstandings when they deal with people who come from different cultures. Ideas about polite behaviour vary from one culture to another and it’s easy to cause offence, or feel offended, if you don’t know what other cultures expect.
Some societies, such as America and Australia, for example, are mobile and very open. People here change jobs and move house quite frequently. As a result they have a lot of relationships that often last only a short time, and they need to get to know people quickly. So it’s normal to have friendly conversations with people that they have just met, and you can talk about things that other cultures would regard as private.
At the other extreme are more crowded and less mobile societies where long-term relationships are more important. A Malaysian or Mexican business person, for example, will want to get to know you very well before he or she feels happy to start business. But when you do get to know each other, the relationship becomes much deeper than it would in a mobile society.
To Americans, both Europeans and Asians seem cool and formal at first. On the other hand, as a passenger from a less mobile society put it, it’s no fun spending several hours next to a stranger who wants to tell you all about his or her life and asks you all sorts of embarrassing questions that you don’t want to answer.
Cross-cultural differences aren’t just a problem for travellers, but also for the airlines that carry them. All airlines want to provide the best service, but ideas about good service vary from place to place. This can be seen most clearly in the way that problems are dealt with.
Some societies have ‘universalist’ cultures. These societies have a strong respect for rules, and they treat every person and situation in basically the same way.
‘Particularist’ societies, on the other hand, also have rules, but they are less important than the society’s unwritten ideas about what is right or wrong for a particular situation or a particular person. So the formal rules are bent to fit the needs of the situation or the importance of the person.
This difference can cause problems. A traveller from a particularist society, India, is checking in for a flight in Germany, a country which has a universalist culture. The Indian traveller has too much luggage, but he explains that he has been away from home for a long time and the suitcases are full of presents for his family. He expects that the check-in clerk will understand his problem and will bend the rules for him. The check-in clerk, however, expects that if she explains the rules, the customer will understand. If he was allowed to have too much luggage, it wouldn’t be fair to the other passengers. But the traveller thinks this is unfair, because the other passengers don’t have his problem.

Hướng dẫn giải:

 

Advertisements (Quảng cáo)

Dịch bài đọc:

Có những câu hỏi từ buổi hội thảo giao thoa văn hóa giúp đỡ các doanh nhân tránh những hiểu lầm khi đối mặt với những người đến từ các văn hóa khác nhau. Các ý tưởng về lối ứng xử lịch sự khác nhau của nền văn hóa này và nền văn hóa khác và dễ gây ra sự tổn thương, hoặc cảm thấy bị xúc phạm, nếu bạn không biết những nền văn hóa khác mong đợi gì.
Một vài xã hội, ví dụ như Mỹ và Úc rất linh hoạt và cởi mở. Mọi người ở đây thay đổi công việc và chuyển nhà khá thường xuyên. Vì vậy họ có nhiều mối quan hệ thường kéo dài chỉ một thời gian ngắn, và họ cần biết mọi người một cách nhanh chóng. Vì vậy rất bình thường khi có các cuộc đối thoại thân thiện với những người họ vừa mới gặp, và bạn có thể trò chuyện về các vấn đề mà những nền văn hóa khác sẽ xem là riêng tư.
Ở xã hội khắc nghiệt khác thì những xã hội đông đúc hơn và ít linh động hơn nơi mà các mối quan hệ lâu dài quan trọng hơn. Một doanh nhân Mã Lai hay Mexico, chẳng hạn, sẽ muốn biết bạn rất kỹ trước khi anh ấy hay cô ấy cảm thấy vui vẻ để bắt đầu hợp tác làm ăn. Nhưng khi bạn biết về nhau, các mối quan hệ trở nên sâu sắc hơn nhiều so với trong một xã hội linh hoạt.
Đối với người Mỹ, cả người châu Âu và người châu Á lúc đầu có vẻ như dễ chịu và trang trọng. Ngược lại, khi một hành khách từ một xã hội kém linh động hơn, không vui gì khi dành hàng giờ bên cạnh một người xa lạ người mà muốn kể cho bạn nghe về đời sống của anh ấy hay cô ấy và hỏi bạn tất cả những loại câu hỏi gây bối rối mà bạn không muốn trả lời.
Sự khác nhau giữa giao thao văn hóa không chỉ là vấn đề của những du khách, mà còn cho các hãng hàng không vận chuyển họ. Tất cả các hãng hàng không muốn cung cấp dịch vụ tốt nhất, nhưng những ý tưởng về dịch vụ tốt khác nhau từ nơi này cho đến nơi khác. Điều này có thể nhìn thấy rõ ràng nhất theo cách thức mà vấn đề đó được giải quyết.
Một số xã hội có nền văn hóa “ phổ quát”. Những xã hội này cực kỳ tôn trọng các quy luật, và họ đối xử với mọi người và mọi tình huống theo cùng một lối cơ bản.
Những xã hội “ riêng biệt”, ngược lại, cũng có các quy luật, nhưng chúng ít quan trọng hơn so với những ý kiến không được viết thành văn bản về cái đúng và sai cho một tình huống cụ thể hoặc 1 người cụ thể. Vì vậy những quy tắc trang trọng được điều chỉnh phù hợp với những nhu cầu của tình huống hoặc tầm quan trọng của người đó.
Sự khác nhau này gây ra vấn đề. Một du khác từ 1 xã hội riêng biệt. Ấn Độ, đang kiểm tra chuyến bay ở Đức, một đất nước có nền văn hóa phổ quát. Du khách người Ấn Độ có quá nhiều hành lý, nhưng anh ấy giải thích rằng anh ấy đi xa nhà lâu rồi và hành lý đầy những món quà cho gia đình anh ấy. Anh ấy mong đợi rằng nhân viên thủ tục sẽ hiểu vấn đề của anh ấy và sẽ điều chỉnh các quy luật. Tuy nhiên, nhân viên hải quan hi vọng rằng nếu cô ấy giải thích , khách hàng sẽ hiểu. Nếu anh ấy được cho phép quá nhiều hành lý, sẽ không công bằng cho những hành khách khác. Nhưng vị hành khách này nghĩ điều này là không công bằng, bởi vì những hành khách khác không có vấn đề này.

Part 2. Complete the passage, using the word from the box that best fits each space 

[ Hoàn thành bài đọc sử dụng từ trong khung phù hợp với mỗi chỗ trống]

 

Good personal relations based on mutual trust and esteem play a (1)             important role in doing business in Japan. Hospitality given and received can (2)           part in maintaining and establishing such relations. While it is (3)           for the visitor to offer a meal in a restaurant or in his hotel: he is not expected to reciprocate entertaining on the Japanese scale.
The Japanese do not expect foreigners to understand the (4)             points of their own etiquette but they like people who try to conform. Shoes are removed before entering Japnaese – style houses and restaurants.
Most Japanese meals consist of a series of small dishes. (5)               , the polite thing to do is to eat what one is offered but Japanese hosts are understanding if a foreigner explains that he finds a (6)             dish unappetizing.
In Japan it is the almost (7)               custom to exchange visiting cards when one makes a new acquaintance. This is useful to the foreign visitor, and it is (8)              to take a substantial number of cards (say at least 100) for use in Japan. The custom of giving gifts to business and personal acquaintances is more (9)             than in most other countries. Most of these gifts are (10)              small items and it is not necessary to reciprocate (11)             although it is customary to give something back in due course for personal presents received from individuals. It may be useful to take a number of souvenir items such as English china, company pens or ties to give away on (12)             occasions. Very high quality Scotch whisky also makes an (13)                gift. It is (14)            that all gifts should be (15)                                wrapped in gift wrapping paper.

Hướng dẫn giải:

1. particularly             2. useful              3. enough
4. finer                      5. Naturally          6. particular
7. invariable              8. advisable          9. common
10. fairly                  11. immediately     12. suitable
13. acceptable          14. important         15. carefully

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn SBT Tiếng Anh lớp 12 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)